cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Điều chỉnh mức thu phí qua bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 08-12-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2192 ngày (6 năm 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Điều chỉnh mức thu phí qua bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 123/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 Bãi bỏ văn bản không còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 18/2010/NQ-HĐND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ THỦ THIÊM, CÁT LÁI VÀ BÌNH KHÁNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 19

(Từ ngày 07 đến ngày 10 tháng 12 năm 2010)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét Tờ trình số 5073/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 432/BCTT-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chấp thuận thông qua nội dung Tờ trình số 5073/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố (Đính kèm bảng phụ lục chi tiết).

Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố có kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Phương Thảo

 

PHỤ LỤC

BIỂU MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

(bến phà Thủ Thiêm, Bình Khánh và Cát Lái) áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Số TT

Đối tượng qua phà

Đơn vị tính

Bến Thủ Thiêm

Bến Cát Lái

Bến Bình Khánh

1

Hành khách đi bộ

đồng/người

1.000

1.000

1.000

2

Hành khách đi xe đạp

đồng/người-xe

1.000

1.000

1.000

3

Hành khách đi xe gắn máy

đồng /người-xe

2.000

3.000

4.500

4

Xe thô sơ không hàng

đồng/xe

2.000

3.000

6.000

5

Xe thô sơ có hàng

đồng/xe

3.500

6.000

12.000

6

Xe 3 bánh

đồng/xe

6.000

6.000

8.000

7

Xe ô tô con dưới 7 chỗ ngồi

đồng/xe

11.000

15.000

23.000

8

Xe khách từ 7 đến 20 chỗ ngồi

đồng/xe

16.000

20.000

28.000

9

Xe khách từ 20 đến 30 chỗ ngồi

đồng/xe

18.000

22.000

31.000

10

Xe khách trên 30 chỗ ngồi

đồng/xe

22.000

30.000

46.000

11

Xe tải dưới 3 tấn

đồng/xe

17.000

25.000

39.000

12

Xe tải từ 3 đến dưới 5 tấn

đồng/xe

24.000

30.000

46.000

13

Xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn

đồng/xe

36.000

48.000

77.000

14

Xe tải từ 7 đến dưới 10 tấn

đồng/xe

48.000

60.000

93.000

15

Xe tải từ 10 đến dưới 13 tấn hoặc xe đầu kéo không rơ móoc

đồng/xe

60.000

72.000

108.000

16

Xe tải từ 13 đến dưới 15 tấn

đồng/xe

72.000

84.000

124.000

17

Xe tải từ 15 tấn trở lên

đồng/xe

 

108.000

185.000

18

Xe đầu kéo rơ moóc

đồng/xe

 

144.000

232.000