Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 01/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 24/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 01-10-2010
- Ngày có hiệu lực: 08-10-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 21-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2277 ngày (6 năm 2 tháng 27 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2010/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 10 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC KẠN THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 NĂM 2010
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011; Báo cáo Thẩm tra số 29/BC-BKT&NS ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phần ngân sách địa phương được hưởng trong các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 như sau:
1. Thuế môn bài do cấp nào thu thì cấp đó hưởng 100%.
2. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các đối tượng thuộc khu vực ngoài quốc doanh được phân chia như sau:
- Nguồn thu phát sinh do cấp tỉnh thu thì ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%;
- Nguồn thu phát sinh do cấp huyện, cấp xã thu thì ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
3. Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất): Phân chia cho ngân sách cấp huyện 100%;
4. Tiền sử dụng đất:
- Phát sinh thu trên địa bàn các huyện phân chia cho ngân sách cấp huyện hưởng 100%;
- Phát sinh trên địa bàn Thị xã: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 30%; ngân sách Thị xã hưởng 70%.
5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất; Thuế nhà, đất; Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Lệ phí trước bạ nhà, đất:
- Các khoản thu trên phát sinh trên địa bàn các xã, thị trấn thì phân chia cho ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%;
- Phát sinh trên địa bàn các Phường thuộc Thị xã Bắc Kạn được phân chia theo tỷ lệ sau: Ngân sách Phường hưởng 70%; ngân sách Thị xã hưởng 30%.
Điều 2. Thời gian thực hiện Nghị quyết này kể từ ngày 01/01/2011 và thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2011.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2006/NQ-HĐND ngày 18/8/2006 của HĐND tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2007.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |