cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 15/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu văn bản: 13/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 15-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 24-07-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 14-07-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-08-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5237 ngày (14 năm 4 tháng 7 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 13/2010/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 15 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Văn bản số 10225/BTC-CST ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo Thẩm tra số 20/BC-BKT ngày 08/7/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp thứ 19,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

I. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

1. Tên phí: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Chỉ áp dụng đối với nước thải sinh hoạt.

Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:

a) Hộ gia đình;

b) Các cơ quan: Tổ chức cơ quan, đoàn thể, Nhà nước; Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân; Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân; Bệnh viện; phòng khám, chữa bệnh;

c) Các cơ sở kinh doanh và dịch vụ: Các cơ sở rửa ô tô, xe máy; nhà hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác.

3. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt bao gồm:

a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;

b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã vùng nông thôn thuộc các huyện trong tỉnh (trừ xã Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, xã Si Ma Cai thuộc huyện Si Ma Cai) và các xã Tả Phời, Hợp Thành thuộc thành phố Lào Cai.

4. Mức thu:

TT

Đối tượng nộp phí

Mức thu

I

Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch qua hệ thống cấp nước của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai:

 

1

Nước sinh hoạt của các hộ dân cư

8%/Tổng số tiền thanh toán trên hoá đơn (chưa bao gồm thuế VAT)

2

Cơ quan hành chính sự nghiệp

3

Các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh

4

Các cơ sở hoạt động dịch vụ

II

Đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước tự khai thác:

 

1

Đối với nước thải sinh hoạt (không có hoạt động sản xuất kinh doanh)

180 đồng/m3

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh)

12.000 đồng/hộ/tháng

3

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

480 đồng/m3

4

Đối với trường hợp không xác định được sản lượng nước sử dụng

36.000 đồng/cơsở/tháng

Định mức sử dụng nước đối với tổ chức, cá nhân tự khai thác: 03 m3/người/tháng đối với hộ gia đình cư trú tại thành phố Lào Cai; 02 m3/người/tháng đối với các vùng còn lại; đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ lượng nước sử dụng được xác định theo số lượng lao động thực tế đang sử dụng (theo bảng lương, bảng chấm công, danh sách lao động...). Định mức sử dụng nước áp dụng theo định mức đối với hộ gia đình cư trú tại thành phố Lào Cai và các vùng còn lại nêu trên.

5. Đơn vị thu phí:

a) Đối với nước thải sinh hoạt thuộc hệ thống cung cấp nước sạch của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch thì do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai thu phí.

b) Riêng nước thải sinh hoạt do các tổ chức, cá nhân tự khai thác thì do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện thu phí.

6. Quản lý sử dụng tiền thu phí:

a) Đối với nơi có hệ thống cung cấp nước sạch của Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai được trích để lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được cho Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh Lào Cai để chi phí cho công tác quản lý thu phí. Số còn lại 90% (chín mươi phần trăm) được nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì được trích để lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí thu được cho UBND xã, phường, thị trấn để chi cho công tác thu phí. Số còn lại 85% (tám mươi lăm phần trăm) được nộp vào ngân sách nhà nước.

c) Điều chỉnh số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nộp vào ngân sách nhà nước:

Ngân sách địa phương hưởng 100% để sử dụng vào việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương, trả nợ vay đối với các khoản vay của dự án thoát nước thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.

II. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

1. Tên phí: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký trong các trường hợp sau:

- Có nhu cầu thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất;

- Đăng ký biến động về sử dụng đất theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g khoản 3 Điều 38 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

- Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị ố, nhoè, rách, hư hại hoặc mất.

3. Đối tượng không phải nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; (trừ trường hợp cấp lần đầu nhưng người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu thẩm định).

4. Mức thu:

Đối tượng thu

Mức thu

(đồng/bộ hồ sơ)

1. Mức thu đối với đất ở dân cư

 

- Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai:

- Thuộc địa bàn các huyện còn lại:

50.000

20.000

2. Mức thu đối với đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thuê đất:

 

- Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai:

- Thuộc địa bàn các huyện còn lại:

400.000

200.000

5. Cơ quan, đơn vị thu phí: Phòng Tài nguyên - Môi trường huyện, thành phố; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

6. Sử dụng tiền thu phí: Cơ quan, đơn vị thu phí được trích để lại 10% trên tổng số tiền phí thực thu để chi phí cho việc thu phí theo quy định, số tiền còn lại (90%) nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. HĐND tỉnh giao cho

1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14/7/2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Bãi bỏ Công văn số 106/CV-TT-HĐND ngày 23/8/2004 của HĐND tỉnh về việc thoả thuận thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; khoản 3 mục III Điều 1 Nghị quyết số 06/2006/NQ-HĐND ngày 06/01/2006 của HĐND tỉnh về việc thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc phê chuẩn phương án sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và ban hành mới một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Sùng Chúng