cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 326/2010/NQ-HĐND ngày 08/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 326/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 08-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-09-2012
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 22-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-04-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1196 ngày (3 năm 3 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-04-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-04-2014, Nghị quyết số 326/2010/NQ-HĐND ngày 08/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 03/04/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 326/2010/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 08 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2011- 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 574/BC-KTNS ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015 với các nội dung như sau:

Số TT

Nội dung các khoản thu

Tỷ lệ phân chia (%)

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thành phố

Ngân sách xã, phường, thị trấn

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương quản lý

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

Tr.đó: + Thuế tài nguyên nước Thuỷ điện Hoà Bình, Thuỷ điện Sơn La và các Thuỷ điện có công suất từ 100 MW trở lên

100

 

 

 

+ Thuế tài nguyên nước các Thuỷ điện có công suất dưới 100 MW

 

100

 

 

+ Thuế tài nguyên từ khai thác khoáng sản

 

70

30

 

- Thuế môn bài

100

 

 

2

Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty cổ phần và chi nhánh các doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

100

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

100

 

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

Tr.đó: + Thuế tài nguyên nước thuỷ điện (Nhà máy có công suất từ 100MW trở lên)

100

 

 

 

+ Thuế tài nguyên nước các Thuỷ điện có công suất dưới 100 MW

 

100

 

 

+ Thuế tài nguyên từ khai thác khoáng sản

 

70

30

 

- Thuế môn bài

100

 

 

 

- Thu hoàn vốn (DN có vốn tham gia của Nhà nước)

100

 

 

3

Thu từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng (Bao gồm cả Nhà máy thuỷ điện có công suất dưới 100 MW)

 

100

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (Bao gồm cả Nhà máy thuỷ điện có công suất dưới 100 MW)

 

100

 

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

Tr.đó: + Thuế tài nguyên nước thuỷ điện (Nhà máy có công suất dưới 100MW)

 

100

 

 

+ Thuế tài nguyên từ khai thác khoáng sản

 

70

30

 

- Thuế môn bài

 

100

 

4

Thu hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh (không kể hoạt động kinh doanh vận tải)

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

+ Trên địa bàn xã, thị trấn

 

 

100

 

+ Trên địa bàn phường

 

70

30

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

Tr.đó: Thuế tài nguyên từ khai thác khoáng sản

 

70

30

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

100

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

+ Trên địa bàn xã, thị trấn

 

 

100

 

+ Trên địa bàn phường

 

50

50

5

Thuế thu từ hoạt động kinh doanh vận tải của các cá nhân, hộ tư nhân

 

 

100

6

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

- Các tổ chức kinh tế do Cục thuế quản lý thu

100

 

 

 

- Các tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu

 

100

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

 

 

 

 

- Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh

100

 

 

 

- Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu thuế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện

 

100

 

 

- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn

 

 

100

 

- Thu nhập cá nhân từ quà tặng và thừa kế

 

100

 

 

- Thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản

 

 

 

 

+ Trên địa bàn xã, thị trấn

 

30

70

 

+ Trên địa bàn phường

 

50

50

 

- Thuế thu nhập các nhân do các cơ quan, tổ chức khấu trừ tại nguồn để nộp ngân sách nhà nước

 

 

 

 

+ Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước

100

 

 

 

+ Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước

 

100

 

 

+ Do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước

 

 

100

 

- Thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu nhập khác

 

 

 

 

+ Do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế

100

 

 

 

+ Do Chi cục thuế huyện, thành phố quản lý thu thuế

 

100

 

8

Thu tiền cho thuê đất

 

 

 

 

- Các tổ chức do Cục thuế quản lý thu thuế

100

 

 

 

Riêng thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với hoạt động khoáng sản

 

70

30

 

- Các tổ chức do Chi cục thuế quản lý thu thuế

 

100

 

 

Riêng thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với hoạt động khoáng sản

 

70

30

9

Thu tiền cấp quyền sử dụng đất

 

 

 

 

- Thu của các tổ chức, hộ gia đình do Chi cục thuế quản lý thu

 

 

 

 

+ Trên địa bàn xã, thị trấn

 

90

10

 

+ Trên địa bàn phường

 

100

 

 

- Thu của các tổ chức kinh tế do Cục thuế quản lý thu

100

 

 

10

Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nộp

100

 

 

11

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

- Các tổ chức kinh tế nộp

100

 

 

 

- Các hộ gia đình nộp

 

 

100

12

Lệ phí trước bạ (trừ trước bạ nhà, đất)

 

100

 

13

Lệ phí trước bạ nhà đất

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã, thị trấn

 

20

80

 

- Trên địa bàn phường

 

70

30

14

Thuế nhà, đất

 

 

 

 

- Trên địa bàn xã, thị trấn

 

20

80

 

- Trên địa bàn phường

 

50

50

15

Thu tiền cho thuê đất, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước (kể cả tiền sử dụng đất theo nhà)

100

 

 

16

Thu từ xổ số kiến thiết

100

 

 

17

Thu phí xăng dầu

 

 

 

 

- Do Cục thuế tỉnh quản lý thu

100

 

 

 

- Do Chi cục thuế quản lý thu

 

100

 

18

Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

- Nộp ngân sách tỉnh

100

 

 

 

- Nộp ngân sách huyện, thành phố

 

100

 

 

- Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn

 

 

100

19

Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản và phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản

 

70

30

20

Tiền thu hồi vốn, thu hồi tiền vay, thu nhập từ vốn góp của ngân sách cấp tỉnh

100

 

 

21

Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

 

 

 

 

- Tỉnh thu

100

 

 

 

- Huyện, thành phố thu

90

10

 

22

Thu phạt vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng

 

 

 

 

- Chi cục kiểm lâm thu

100

 

 

 

- Huyện, thành phố thu

 

100

 

 

- Xã, phường, thị trấn thu

 

 

100

23

Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước (theo quy định của pháp luật)

 

 

 

 

- Cho tỉnh

100

 

 

 

- Cho huyện, thành phố

 

100

 

 

- Cho xã, phường, thị trấn

 

 

100

24

Viện trợ không hoàn lại của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

- Cho tỉnh

100

 

 

 

- Cho huyện, thành phố

 

100

 

 

- Cho xã, phường, thị trấn

 

 

100

25

Thu hoạt động sự nghiệp theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

- Nộp ngân sách tỉnh

100

 

 

 

- Nộp ngân sách huyện, thành phố

 

100

 

 

- Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn

 

 

100

26

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

 

 

 

 

- Của huyện, thành phố

 

100

 

 

- Của xã, thị trấn

 

 

100

 

- Của phường

 

 

100

27

Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương

100

 

 

28

Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau

 

 

 

 

- Chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh

100

 

 

 

- Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện

 

100

 

 

- Chuyển nguồn ngân sách cấp xã

 

 

100

29

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

 

- Ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh

100

 

 

 

- Ngân sách tỉnh bổ sung cho ngân sách cấp huyện

 

100

 

 

- Ngân sách Huyện bổ sung cho ngân sách cấp

 

 

100

30

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

 

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh (không bao gồm bổ sung quỹ dự trữ tài chính)

100

 

 

 

- Kết dư ngân sách cấp huyện

 

100

 

 

- Kết dư ngân sách cấp xã

 

 

100

31

Thu khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

- Đơn vị Trung ương nộp

100

 

 

 

- Đơn vị tỉnh nộp

100

 

 

 

- Đơn vị huyện, thành phố nộp

 

100

 

 

- Xã, phường, thị trấn nộp

 

 

100

32

Thu phạt vi phạm hành chính đối với các hoạt động khoáng sản

 

70

30

 

 

 

 

 

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH, VPCP;
- UB TC - NS của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban TV Tỉnh uỷ; TTHĐND; TTUBND; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Khóa XII;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng