cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-02-2019, Nghị quyết số 328/2010/NQ-HĐND ngày 08/07/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 328/2010/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 08 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 151/2007/NQ-HĐND NGÀY 10/8/2007 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP LẦN THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Thực hiện Công văn số 3384/BTC-CST ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất;

Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 574/BC-KTNS ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh, như sau:

1. Sửa đổi tỷ lệ trích phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Điểm 23.3, khoản 23, Phần I, Điều 1:

“a) Cơ quan thu phí được trích 70% trên tổng số tiền phí thu được để lại trang trải cho công tác thu phí, công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, bao gồm:

+ Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc.

+ Chi vật tư, văn phòng phẩm.

+ Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu phí.

+ Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu phí.

b) Nộp ngân sách nhà nước 30%”.

2. Bổ sung nội dung thu, mức thu tại Phụ lục số 15 - Lệ phí địa chính:

2.1. Bổ sung Khoản 1 - Tổ chức:

- Nội dung thu: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

- Đơn vị tính: đồng/giấy.

- Mức thu: 400.000 đồng/giấy.

2.2. Bổ sung vào Khoản 2 - Hộ gia đình và cá nhân:

- Đối với thành phố trực thuộc tỉnh:

+ Nội dung thu: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

+ Đơn vị tính: đồng/giấy.

+ Mức thu: 90.000 đồng/giấy.

- Đối với thị trấn:

+ Nội dung thu: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

+ Đơn vị tính: đồng/giấy.

+ Mức thu: 80.000 đồng/giấy.

- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất ở khu vực nông thôn.

2.3. Quản lý và sử dụng: Thực hiện theo điểm 3.3, khoản 3, Phần II, Điều 1 Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh.

2.4. Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan tới đất cấp cho tổ chức, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì vẫn thực hiện mức thu theo Phụ lục số 15, điểm 3.2, khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh.

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Khoá XII kỳ họp lần thứ 14 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH, VPCP;
- UB TC - NS của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban TV Tỉnh uỷ; TTHĐND; TTUBND;
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XII;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ; Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT Đảng uỷ, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng