Nghị quyết số 140/2009/NQ-HĐND ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về giá đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 140/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Ngày ban hành: 16-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 24-12-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-12-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 713 ngày (1 năm 11 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 07-12-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/2009/NQ-HĐND | Thanh Hoá, ngày 16 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 123 /2007/NĐ- CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương án xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 290 / PC-HĐND ngày 11/12/2009 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá năm 2010, với nội dung chủ yếu như sau:
I. Phân khu vực để quy định giá đất:
a) Thành phố Thanh Hoá: Gồm các xã, phường của Tp Thanh Hoá.
b) Khu vực các thị xã: Gồm các xã, phường của Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Sầm Sơn.
c) Khu vực các huyện:
- Khu vực 1: Gồm các xã và thị trấn của 03 huyện: Đông Sơn, Hoằng Hoá, Quảng Xương.
- Khu vực 2: Bao gồm các xã, thị trấn của 10 huyện: Yên Định, Thiệu Hoá, Triệu Sơn, Nông Cống, Thọ Xuân, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia.
- Khu vực 3: Bao gồm các xã và thị trấn của 04 huyện: Như Thanh, Cẩm Thuỷ, Ngọc Lặc, Thạch Thành.
- Khu vực 4: Bao gồm các xã, thị trấn của 07 huyện: Như Xuân, Thường Xuân, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hoá, Quan Sơn, Mường Lát.
- Khu kinh tế Nghi Sơn.
II. QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010
1. Giá đất nông nghiệp:
1.1. Về phân vị trí:
- Nguyên tắc xác định vị trí đất của nhóm đất nông nghiệp: Vị trí của đất được xác định căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông.
+ Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.
+ Đất nuôi trồng thủy sản phân làm 02 vị trí.
+ Đất làm muối phân làm 01 vị trí.
Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, việc phân vị trí giữ nguyên như năm 2009 nhằm ổn định phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án; đối với đất rừng sản xuất được phân làm 03 vị trí như các khu vực khác cho phù hợp với thực tế.
1.2. Bảng giá đất nông nghiệp năm 2010:
Bảng 1. Giá đất trồng cây hàng năm:
B1.1. Khu vực Thành phố Thanh Hoá.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại các phường | Giá đất tại các xã |
1 | 65.000 | 60.000 |
2 | 60.000 | 55.000 |
3 | 55.000 | 50.000 |
B1.2. Khu vực thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại các phường | Giá đất tại các xã |
1 | 52.000 | 47.000 |
2 | 47.000 | 42.000 |
3 | 42.000 | 37.000 |
B1.3. Khu vực các huyện:
Khu vực 1.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại xã giáp ranh với thành phố | Giá đất tại các xã còn lại |
1 | 50.000 | 45.000 |
2 | 45.000 | 40.000 |
3 | 40.000 | 35.000 |
Khu vực 2.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại xã giáp ranh với các thị xã | Giá đất tại các xã còn lại |
1 | 43.000 | 40.000 |
2 | 38.000 | 35.000 |
3 | 33.000 | 30.000 |
Khu vực 3.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại xã giáp ranh với khu vực 2 | Giá đất tại các xã còn lại |
1 | 37.000 | 35.000 |
2 | 33.500 | 30.000 |
3 | 29.500 | 25.000 |
Khu vực 4.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá |
1 | 30.000 |
2 | 25.000 |
3 | 20.000 |
Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại xã đồng bằng | Giá đất tại xã miền núi |
1 | 55.000 | 50.000 |
2 | 50.000 | 45.000 |
Bảng 2. Giá đất trồng cây lâu năm:
B2.1. Khu vực Thành phố Thanh hóa.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại các phường | Giá đất tại các xã |
1 | 35.000 | 30.000 |
2 | 30.000 | 25.000 |
3 | 25.000 | 20.000 |
B2.2. Khu vực Thị xã Sầm sơn, thị xã Bỉm Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất tại các phường | Giá đất tại các xã |
1 | 30.000 | 25.000 |
2 | 25.000 | 20.000 |
3 | 20.000 | 15.000 |
B2.3. Khu vực các huyện:
Khu vực 1.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất |
1 | 27.000 |
2 | 22.000 |
3 | 17.000 |
Khu vực 2.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất |
1 | 22.000 |
2 | 17.000 |
3 | 12.000 |
Khu vực 3.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất |
1 | 17.000 |
2 | 13.000 |
3 | 9.000 |
Khu vực 4.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Giá đất |
1 | 12.000 |
2 | 8.000 |
3 | 4.000 |
Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
1 | 27.000 | 20.000 |
Bảng 3. Giá đất nuôi trồng thủy sản:
B3.1. Khu vực Thành phố Thanh hóa.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại các Phường | Tại các xã |
1 | 65.000 | 60.000 |
2 | 60.000 | 55.000 |
B3.2. Khu vực Thị xã Sầm sơn, thị xã Bỉm Sơn.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Tại các Phường | Tại các xã |
1 | 52.000 | 47.000 |
2 | 47.000 | 42.000 |
B3.3. Khu vực các huyện:
Khu vực 1.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá |
1 | 45.000 |
2 | 40.000 |
Khu vực 2.
ĐVT: Đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá |
1 | 40.000 |
2 | 35.000 |
Khu vực 3.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá |
1 | 35.000 |
2 | 30.000 |
Khu vực 4.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá |
1 | 30.000 |
2 | 25.000 |
B3.4. Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
1 | 61.000 | 55.000 |
Bảng 4. Giá đất làm muối:
Giá đất làm muối tại các xã trên địa bàn tỉnh.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá |
1 | 61.000 |
Bảng 5. Giá đất rừng sản xuất:
B5.1. Thành phố Thanh Hoá; thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn và khu vực 1, khu vực 2 của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá |
1 | 10.000 |
2 | 6.500 |
3 | 3.000 |
B5.2. Khu vực 3 và Khu vực 4 của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Mức giá |
1 | 5.000 |
2 | 3.200 |
3 | 1.500 |
B5.3. Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
1 | 12.000 | 8.000 |
2 | 10.000 | 6.500 |
3 | 8.000 | 5.000 |
2. Giá đất ở.
Bảng 6 : Thành phố Thanh Hóa, Thị xã Sầm Sơn, Bỉm Sơn:
ĐVT: 1.000đồng/m2
Địa bàn | Thành phố Thanh Hoá | Thị xã Sầm Sơn | Thị xã Bỉm Sơn | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
Phường | 250 | 30.000 | 120 | 10.000 | 120 | 6.000 |
Xã | 200 | 9.000 | 100 | 5.500 | 80 | 3.500 |
Bảng 7: Giá đất ở tại các huyện và Khu kinh tế Nghi Sơn.
ĐVT: 1.000đ/m2
Địa bàn | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu kinh tế Nghi Sơn | |||||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
Thị trấn | 150 | 6.000 | 100 | 5.000 | 80 | 3.000 | 60 | 2.500 |
|
|
Xã | 90 | 4.500 | 70 | 3.500 | 50 | 2.000 | 40 | 1.200 | 100 | 2.500 |
3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
3.1. Tại Thành phố Thanh Hoá, thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn.
ĐVT: 1.000đ/m2
Địa bàn | Thành phố Thanh Hoá | Thị xã Sầm Sơn | Thị xã Bỉm Sơn | |||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
Phường | 168 | 20.100 | 80 | 6.700 | 80 | 4.020 |
Xã | 134 | 6.030 | 67 | 3.685 | 54 | 2.345 |
3.2. Tại Thị trấn và các xã thuộc khu vực các huyện:
ĐVT: 1.000đ/m2
Địa bàn | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | Khu vực 4 | Khu kinh tế Nghi Sơn | |||||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | |
Thị trấn | 101 | 4.020 | 67 | 3.350 | 54 | 2.010 | 40 | 1.675 |
|
|
Xã | 50 | 2.475 | 39 | 1.925 | 28 | 1.100 | 22 | 660 | 55 | 1.375 |
4. Giá các loại đất khác:
- Đất vườn, ao trong cùng một thửa có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở, được quy định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng khu vực.
- Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản, đối với đất có mặt nước chuyên dùng được sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thuỷ sản thì áp dụng giá đất SXKD phi nông nghiệp tại địa phương đó.
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng (đất có công trình là chùa, nhà thờ, thánh thất, đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) đuợc xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường phố, khu vực đất, loại xã.
- Giá đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định được mục đích sử dụng. Khi cần xác định giá đất để bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật loại đất này thì căn cứ vào loại đất cùng loại liền kề có mức giá đất cao nhất để xác định.
- Giá các loại đất khác không đề cập trong văn bản này thì thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành Quyết định, tổ chức triển khai thực hiện;
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2009./.
Nơi nhận : | CHỦ TỊCH |