cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 43/2009/NQ-HĐND7 ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 43/2009/NQ-HĐND7
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 16-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Nghị quyết số 43/2009/NQ-HĐND7 ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 34/2010/NQ-HĐND7 ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 43/2009/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 16 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3600/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương; báo cáo thẩm tra số 61/BC-HĐND-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Đối tượng thu

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giải quyết công việc liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b) Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm 2009.

2. Mức thu phí:

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Đất

Tài sản gắn liền với đất

Tổng

A

Đối với hộ gia đình, cá nhân

I

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất

1

Đối với các phường

 

 

 

 

a

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 100 m2

Giấy

25.000

40.000

65.000

b

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 100 m2 đến 250 m2

Giấy

25.000

55.000

80.000

c

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 250 m2

Giấy

25.000

70.000

95.000

2

Đối với khu vực khác

 

 

 

 

a

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 100 m2

Giấy

 

40.000

40.000

b

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 100 m2 đến 250 m2

Giấy

 

55.000

55.000

c

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 250 m2

Giấy

 

70.000

70.000

II

Chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất

1

Đối với các phường

Lần

15.000

35.000

50.000

2

Đối với khu vực khác

Lần

7.500

35.000

42.500

III

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất

Lần

 

35.000

35.000

B

Đối với tổ chức

I

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

1

Đối với nhà ở

 

 

 

 

a

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng dưới 1.000 m2

Giấy

100.000

210.000

310.000

b

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng từ 1.000 m2 đến 5.000 m2

Giấy

100.000

280.000

380.000

c

Diện tích nhà ở có sàn sử dụng trên 5.000 m2

Giấy

100.000

350.000

450.000

2

Đối với sở hữu công trình

 

 

 

 

a

Diện tích sở hữu công trình xây dựng dưới 2.000 m2

Giấy

100.000

140.000

240.000

b

Diện tích sở hữu công trình xây dựng từ 2.000 m2 đến 6.000 m2

Giấy

100.000

250.000

350.000

c

Diện tích sở hữu công trình xây dựng trên 6.000 m2

Giấy

100.000

350.000

450.000

II

Chứng nhận đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất

Lần

20.000

30.000

50.000

III

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất

Lần

20.000

 

20.000

IV

Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất

Lần

20.000

30.000

50.000

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu lệ phí được trích lại 80% để trang trải chi phí cho công tác cấp Giấy chứng nhận và tổ chức thu lệ phí theo quy định của pháp luật.

4. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3.

- Bãi bỏ Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND7 ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

- Bãi bỏ mục 1, phần B, khoản I, điều 1 của Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND7 ngày 20 tháng 7 năm 2007 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường và các nội dung tương ứng quy định tại phụ lục 1 và 2 kèm theo Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND7.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VII, kỳ họp lần thứ 15 thông qua ./.

 

 

Nơi Nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên-Môi trường, Tài chính, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Bình Dương; 
- Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT (10 bộ).

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang