cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 114/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Bổ sung mức thu và quy định phân chia tỷ lệ phần trăm (%) cho các cấp ngân sách về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) số thu phí, lệ phí cho Ban quản lý chợ Hà Tĩnh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 114/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Ngày ban hành: 12-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 30-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 740 ngày (2 năm 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Nghị quyết số 114/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Bổ sung mức thu và quy định phân chia tỷ lệ phần trăm (%) cho các cấp ngân sách về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản và điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) số thu phí, lệ phí cho Ban quản lý chợ Hà Tĩnh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 114/2009/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỨC THU VÀ QUY ĐỊNH PHÂN CHIA TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) SỐ THU PHÍ, LỆ PHÍ CHO BAN QUẢN LÝ CHỢ HÀ TĨNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 305/TTr-UBND ngày 02/12/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) cho các cấp ngân sách về Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh và điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) nguồn thu phí để lại cho Ban quản lý Chợ Hà Tĩnh; báo cáo thẩm tra của các ban HĐND và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung mức thu và quy định phân chia tỷ lệ phần trăm (%) cho các cấp ngân sách về Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:

TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Tỷ lệ phân chia cho các cấp ngân sách (%)

NS tỉnh

NS huyện

NS xã

1

Đá

 

 

 

 

 

a

Đá ốp lát làm kỹ nghệ

m3

50.000

40

20

40

b

Đá làm vật liệu XD thông thường

m3

1.000

 

40

60

c

Đá khác (làm xi măng, khoáng chất, CN)

m3

2.000

40

20

40

2

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

 

 

100

3

Cát

 

 

 

 

 

a

Cát vàng (cát xây thô)

m3

3.000

 

 

100

b

Cát thủy tinh

m3

5.000

 

 

100

c

Cát các loại

m3

2.000

 

 

100

4

Đất

 

 

 

 

 

a

Đất sét làm gạch, ngói

m3

1.500

 

20

80

b

Đất làm thạch cao

m3

2.000

 

20

80

c

Đất làm cao lanh

m3

5.000

 

20

80

d

Các loại đất khác

m3

1.000

 

 

100

5

Than

 

 

 

 

 

a

Than đá

tấn

6.000

40

20

40

b

Than bùn

tấn

2.000

40

20

40

c

Các loại than khác

tấn

4.000

40

20

40

6

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

40

20

40

7

Sa khoáng titan (ilmetnit)

tấn

50.000

40

20

40

8

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

 

 

 

a

Quặng mangan

tấn

30.000

40

20

40

b

Quặng sắt

tấn

40.000

40

20

40

c

Quặng chì

tấn

180.000

40

20

40

d

Quặng kẽm

tấn

180.000

40

20

40

e

Quặng đồng

tấn

35.000

40

20

40

h

Quặng bô xít

tấn

30.000

40

20

40

i

Quặng thiếc

tấn

180.000

40

20

40

k

Quặng Cromit

tấn

40.000

40

20

40

m

Quặng khoáng sản kim loại khác

tấn

10.000

40

20

40

9

Quặng apatit

tấn

3.000

40

20

40

10

Vàng Sa khoáng

(m3/đất đá đào đãi)

10.000

40

20

40

Ghi chú:

- Bổ sung mức thu đối với khai thác vàng sa khoáng; mức thu các loại khoáng sản còn lại đã được quy định tại Nghị quyết số 97/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh và Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh.

- Phân chia nguồn thu trên cơ sở số phí môi trường phát sinh trên từng địa bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 2. Điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho Ban quản lý chợ Hà Tĩnh từ 40% lên 60% số thu phí, lệ phí đối với hộ thuê địa điểm kinh doanh trong Đình chợ Hà Tĩnh.

Điều 3. Thời gian thực hiện hai loại phí trên từ ngày 01/01/2010.

Điều 4. Quy định này thay thế quy định tại Mục 19 phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Mục 19, Điều 2 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về Quy định phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và điều chỉnh quy định tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu phí chợ Hà Tĩnh theo Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của HĐND tỉnh và Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh.

Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 16 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Văn phòng Bộ Tư lệnh QK4;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo và chuyên viên VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình