Nghị quyết số 44/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu văn bản: 44/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Ngày ban hành: 20-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 30-12-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 26-07-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 30-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4347 ngày (11 năm 11 tháng 2 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2012/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 497/TTr-UBND ngày 10/12/2012 về việc quy định bổ sung, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí, Tờ trình số 512/TTr-UBND ngày 17/12/2012 về việc quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện mô tô trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các ban HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
TT | Nội dung | Mức thu ( đồng/1 giấy phép) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép sử dụng VLNCN | 2.100.000 | 70 |
2 | Phí thẩm định hồ sơ cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN | 1.100.000 | 70 |
2. Phí dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông của thí sinh tự do và tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông không chuyên, lớp 10 Trung học phổ thông Chuyên tỉnh:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/thí sinh) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Phí dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông của thí sinh tự do | 120.000 | 100 |
2 | Phí tuyển sinh lớp 10 Trung học phổ thông không chuyên | 110.000 | 100 |
3 | Phí tuyển sinh lớp 10 Trung học phổ thông Chuyên tỉnh | 150.000 | 100 |
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | 160.000 | 50 |
2 | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500m3/ngày đêm | 440.000 | 50 |
3 | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.000.000 | 50 |
4 | Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | 2.000.000 | 50 |
5 | Thẩm định gia hạn, bổ sung | = 50% mức thu trên | 50 |
4. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng dưới 0,1 m3/giây, cho phát điện dưới 50kw, cho mục đích khác dưới lưu lượng 500m3/ngày đêm. | 240.000 | 50 |
2 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/ giây, phát điện từ 50kw đến dưới 200kw, mục đích khác lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3000 m3/ ngày đêm | 720.000 | 50 |
3 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/ giây, phát điện từ 200kw đến dưới 1.000 kw, mục đích khác lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000 m3/ ngày đêm | 1700.000 | 50 |
4 | Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho SXNN lưu lượng từ 1 m3/ giây đến 2 m3/ giây, phát điện từ 1000kw đến dưới 2.000 kw, mục đích khác lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000 m3/ ngày đêm | 3.360.000 | 50 |
5 | Thẩm định gia hạn, bổ sung | = 50% mức thu trên | 50 |
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm. | 240.000 | 50 |
2 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | 720.000 | 50 |
3 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | 1.760.000 | 50 |
4 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm | 3.600.000 | 50 |
5 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung | = 50% mức thu trên | 50 |
6. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 đề án, báo cáo) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | 550.000 | 50 |
2 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.400.000 | 50 |
3 | Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 2.400.000 | 50 |
4 | Thẩm định gia hạn, bổ sung | = 50% mức thu trên | 50 |
7. Phí thuê điểm kinh doanh và tỷ lệ trích để lại đơn vị thu đối với khoản thu trông giữ xe máy tại các chợ thuộc Ban quản lý chợ Hà Tĩnh:
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ (%) để lại đơn vị thu |
1 | Điểm kinh doanh trong đình và các ốt tại Chợ | 30.000đ/ m2/tháng | 80 |
2 | Hộ kinh doanh không cố định ngoài đình chợ | 5.000 đ/lượt | 80 |
3 | Phí trông giữ xe máy | 2.000 đ/lượt | 80 |
8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/1 giấy phép) | Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu |
1 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | 80.000 | 30 |
2 | Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép | = 50% mức thu trên | 30 |
9. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính.
10. Phí sử dụng đường bộ đối với phương tiện mô tô
a. Đối tượng kê khai, nộp phí: Chủ phương tiện.
b. Đơn vị thu phí: UBND các xã, phường, thị trấn.
c. Mức thu:
TT | Loại phương tiện chịu phí: Xe mô tô (không bao gồm xe máy điện) | Mức thu (1000 đ/ năm) |
1 | Loại có dung tích xilanh đến 100cm3 | 50 |
2 | Loại có dung tích xilanh trên 100cm3 | 100 |
d. Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu phí, nộp ngân sách:
TT | Địa bàn | Tỷ lệ % để lại đơn vị thu phí | Tỷ lệ % nộp ngân sách tỉnh |
1 | Phường, thị trấn | 10 | 90 |
2 | Xã | 20 | 80 |
đ. Các trường hợp miễn phí: Theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2013. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết đều bị bãi bỏ.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện việc thu, nộp và quản lý các loại phí, lệ phí theo đúng pháp luật hiện hành.
Thường trực HĐND, các ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Quy định này thay thế:
1. Mục đ, Điểm 1, Điều 1, Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số phí, lệ phí và bãi bỏ quy định phụ thu sản phẩm Titan;
2. Mục 5, 6, 7, 8, 11 và 15, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
3. Mục I, Điểm 5, Điều 1 Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 về mức thu điểm kinh doanh trong đình các chợ nội thành Thành phố Hà Tĩnh; Điều 2, Nghị quyết số 114/2009/NQ-HĐND ngày 12/12/2009 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại số thu phí đối với hộ thuê địa điểm kinh doanh trong Đình cho Ban quản lý Chợ Hà Tĩnh.
4. Bãi bỏ mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh tại Mục 12, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |