Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 23/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Ngày ban hành: 10-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 20-12-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 16-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-07-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2774 ngày (7 năm 7 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-07-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3382/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, với các nội dung chính sau:
I. Mục tiêu:
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 là căn cứ để thực hiện cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác các mỏ khoáng sản nhằm sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng; tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng.
Xác định khu vực được phép thăm dò, khai thác, chế biến và khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng.
II. Phương án quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020:
1. Các khu vực được phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng, gồm:
a. Đá xây dựng:
- Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp: 31.
+ Trữ lượng đã khảo sát và dự kiến khảo sát bổ sung đến năm 2015: 81,3 triệu m3.
+ Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015: 1,58 triệu m3/năm.
+ Dự kiến khảo sát nâng cấp trữ lượng từ năm 2016 - 2020: 1,9 triệu m3.
+ Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020: 2,83 triệu m3/năm.
- Các mỏ đã được cấp phép khai thác làm đá chẻ dùng cho xây dựng, phải phù hợp với chủ trương của nhà nước về phát triển vật liệu không nung thay thế cho vật liệu nung được phép tiếp tục khai thác:
+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu: 8.
+ Công suất khai thác hằng năm: 26,7 ngàn m3/năm.
b. Cát xây dựng:
- Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp: 14.
+ Trữ lượng đã khảo sát và dự kiến khảo sát bổ sung đến năm 2015: 5,65 triệu m3.
+ Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015: 1,45 triệu m3/năm.
+ Dự kiến khảo sát nâng cấp trữ lượng từ 2016 - 2020: 13,7 triệu m3.
+ Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020: 2,25 triệu m3/năm.
- Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông giao cho các huyện quản lý cấp phép, thời hạn cấp phép là 6 tháng, chỉ khai thác vào mùa khô và khối lượng khai thác không quá 5.000 m3/01 giấy phép:
+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu: 124.
+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 3,02 triệu m3.
c) Đất sét làm gạch, ngói:
- Các mỏ đất sét làm gạch, ngói được đầu tư sản xuất gạch, ngói nung tuynen:
+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác theo quy mô công nghiệp: 3.
+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 29,1 triệu m3.
- Các khu vực đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch, ngói nung tận dụng trong quá trình cải tạo đồng ruộng:
+ Tổng số khu vực đưa vào khai thác tận thu: 57.
+ Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 2,78 triệu m3.
d) Phụ gia xi măng:
Tiếp tục thăm dò bổ sung và nâng cao năng lực sản xuất đối với các mỏ puzolan đã được cấp phép khai thác; đồng thời tiến hành thăm dò, khai thác đối với các khu vực đã phát hiện có nguồn puzolan ở Bình Sơn và Ba Tơ, để đáp ứng nhu cầu về phụ gia xi măng và phụ gia cho bê tông đầm lăn ở tỉnh cũng như khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Tổng số khu vực đưa vào thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp: 6.
- Trữ lượng đã khảo sát đến năm 2015: 2,14 triệu tấn.
- Công suất khai thác giai đoạn đến năm 2015: 200 ngàn tấn/năm.
- Công suất khai thác giai đoạn 2016 - 2020: 380 ngàn tấn/năm.
(Chi tiết trong Phục lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết này)
2. Các khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu thông thường và sản xuất xi măng:
- Đá xây dựng: 15 khu vực.
- Đất sét làm gạch, ngói: 13 khu vực.
- Phụ gia xi măng: 2 khu vực.
(Chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết này)
III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
1. Thực hiện tốt việc tuyên truyền, phổ biến Luật khoáng sản và Luật Bảo vệ môi trường nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân, các cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn. Thực hiện kiểm tra sau khi cấp phép, ngăn chặn và xử lý nghiêm, kịp thời các hoạt động khoáng sản trái phép.
2. Cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý tài nguyên và môi trường, bảo đảm tính công khai, công bằng và nhất quán trong việc cấp phép khai thác, chế biến khoáng sản. Phân định rõ trách nhiệm quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giữa các cấp, các ngành.
3. Các giải pháp về công nghệ và bảo vệ môi trường:
Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng. Sử dụng khoáng sản đúng mục đích, tiết kiệm và phù hợp với chất lượng, quy mô về trữ lượng của các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng.
Thực hiện thăm dò, khai thác theo đúng quy trình kỹ thuật. Phải có đánh giá tác động môi trường, đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường và nghiêm chỉnh thực hiện theo các giải pháp đã đề xuất. Cải tiến tổ chức sản xuất theo hướng tập trung, công nghiệp, đổi mới công nghệ, thiết bị để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành, tăng lợi nhuận để có điều kiện đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh hoàn chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, thông qua Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban hành và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
CÁC KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DƯNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG THEO QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên mỏ | Giai đoạn đến 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Thăm dò | Khai thác | Thăm dò | Khai thác | ||
I | ĐÁ XÂY DỰNG |
|
|
|
|
| HUYỆN BÌNH SƠN | 28.139.608 | 450.000 | 1.200.000 | 850.000 |
1 | Trì Bình, xã Bình Nguyên | Đã thăm dò: 5.075.878 | Công suất Khai thác 100.000 | Không thăm dò bổ sung | Nâng công suất lên 150.000 |
2 | Trì Bình, xã Bình Nguyên | Đã thăm dò 886.872 | 50.000 | TD bổ sung: 1.200.000 | 100.000 |
3 | Chập Tối, xã Bình Mỹ | Đã thăm dò 14.000.000 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 150.000 |
4 | Xóm An Hội, xã Bình Thanh | Đã thăm dò 1.041.000 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
5 | Bình Nguyên | Đã thăm dò 2.436.278 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 150.000 |
6 | Núi Dâu, xã Bình Hoà | Đã thăm dò 3.199.040 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 150.000 |
7 | Núi Đá Bạch, xã Bình Tân | Dự kiến quy mô thăm dò 1.500.000 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 |
| HUYỆN SƠN TỊNH | 10.193.250 | 327.000 | - | 530.000 |
8 | Chóp Chài, xã Tịnh Bắc | Đã thăm dò 2.590.000 | 49.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 |
9 | Thọ Bắc, xã Tịnh Thọ | Đã thăm dò 4.692.750 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 200.000 |
10 | Thế Lợi, xã Tịnh Phong | Đã thăm dò 518.500 | 49.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
11 | Gò Bè, xã Tịnh Phong | Đã thăm dò 332.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 30.000 |
12 | Núi Đá Lửa, xã Tịnh Hiệp | Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 |
13 | Núi Giữa, xã Tịnh Bắc | Đã thăm dò 1.060.000 | 49.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
| HUYỆN ĐỨC PHỔ | 6.211.656 | 259,9 | 700.000 | 450.000 |
14 | Nho Lâm, xã Phổ Hoà | Đã thăm dò 2.800.000 | 98.000 | Không thăm dò bổ sung | 250.000 |
15 | Phổ Phong, xã Phổ Phong | Đã thăm dò 1.300.000 | 50.000 | TD bổ sung 700.000 | 150.000 |
16 | Phổ Phong, xã Phổ Phong | Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
17 | Đèo Bình Đê, xã Phổ Châu | Đã thăm dò 175.000 | 26.500 | Không thăm dò bổ sung | - |
18 | Đèo Bình Đê, xã Phổ Châu | Đã thăm dò 336.656 | 25.000 | Không thăm dò bổ sung | - |
19 | Núi Dâu, xã Phổ Khánh | Đã thăm dò 600.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | - |
| HUYỆN TRÀ BỒNG | 5.270.200 | 155.000 | - | 250.000 |
20 | Núi Vàng Nhỡ, xã Trà Sơn | Đã thăm dò 4.145.200 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 200.000 |
21 | Núi Tre, xã Trà Sơn | Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
22 | Thôn 3, xã Trà Thủy | Đã thăm dò 125.000 | 25.000 | Không thăm dò bổ sung | - |
| HUYỆN SƠN HÀ | 11.390.741 | 130.000 | - | 250.000 |
23 | Sơn Trung, xã Sơn Trung | Đã thăm dò 10.049.741 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 200.000 |
24 | Sơn Hải, xã Sơn Hải | Đã thăm dò 1.341.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
| HUYỆN TÂY TRÀ | 600.000 | 20.000 | - | 50.000 |
25 | Trà Dinh, xã Trà Dinh | Đã thăm dò 600.000 | 20.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
| HUYỆN BA TƠ | 224.867 | 30.000 | - | 50.000 |
26 | Hóc Kè, xã Ba Động | Đã thăm dò 224.867 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
| HUYỆN TƯ NGHĨA | 10.974.490 | 100.000 | - | 200.000 |
27 | Thôn An Hội Nam 2, xã Nghĩa Kỳ | Đã thăm dò 9.474.490 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 |
28 | Thôn Phú Thuận, xã Nghĩa Thuận | Dự kiến quy mô thăm dò 1.500.000 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 |
| H.NGHĨA HÀNH | 7.657.295 | 50.000 | - | 100.000 |
29 | Thuận Hoà, xã Hành Thịnh | Đã thăm dò 7.657.295 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 |
| HUYỆN SƠN TÂY | 1.000.000 | 30.000 | - | 50.000 |
30 | Ka Lin, xã Sơn Dung | Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
| HUYỆN MỘ ĐỨC | 1.000.000 | 30.000 | - | 50.000 |
31 | Đồng Ngỗ - Núi Ngang, xã Đức Phú | Dự kiến quy mô thăm dò 1.000.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
II | CÁT XÂY DỰNG |
|
|
|
|
| HUYỆN SƠN TỊNH | 2.052.894 | 600.000 | 5.600.000 | 900.000 |
1 | Tịnh Minh, xã Tịnh Minh | Đã thăm dò: 558.000 | Công suất khai thác: 50.000 | TD bổ sung 200.000 | Nâng công suất lên 100.000 |
2 | Trường Xuân và Thọ Lộc, xã Tịnh Hà | Đã thăm dò: 325.000 | 100.000 | TD bổ sung 900.000 | 150.000 |
3 | Thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn | Đã thăm dò: 323.129 | 100.000 | TD bổ sung 1.000.000 | 150.000 |
4 | Thôn Phước Lộc, xã Tịnh Sơn | Đã thăm dò: 171.655 | 100.000 | TD bổ sung 1.100.000 | 150.000 |
5 | Cầu Trà Khúc 2, thị trấn Sơn Tịnh | Đã thăm dò: 199.940 | 100.000 | TD bổ sung 1.100.000 | 150.000 |
6 | Tịnh An, xã Tịnh An | Đã thăm dò: 475.170 | 150.000 | TD bổ sung 1.300.000 | 200.000 |
| TP.QUẢNG NGÃI | 1.461.048 | 700.000 | 7.300.000 | 1.050.000 |
7 | Đội 10, phường Trần Phú và Lê Hồng Phong | Đã thăm dò: 889.750 | 250.000 | TD bổ sung 2.200.000 | 350.000 |
8 | Thôn 2, xã Nghĩa Dõng | Đã thăm dò: 150.800 | 100.000 | TD bổ sung 1.000.000 | 150.000 |
9 | Lô 1, xã Nghĩa Dũng | Đã thăm dò: 98.128 | 100.000 | TD bổ sung 1.200.000 | 150.000 |
10 | Lô 2, xã Nghĩa Dũng | Đã thăm dò: 100.730 | 100.000 | TD bổ sung 1.100.000 | 150.000 |
11 | Lô 3, xã Nghĩa Dũng | Đã thăm dò: 71.460 | 100.000 | TD bổ sung 1.200.000 | 150.000 |
12 | Nghĩa Chánh, phường Nghĩa Chánh | Đã thăm dò: 150.000 | 50.000 | TD bổ sung 600.000 | 100.000 |
| HUYỆN TƯ NGHĨA | 2.142.000 | 150.000 | 800.000 | 300.000 |
13 | Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Lâm | Đã thăm dò: 1.360.000 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 |
14 | Nghĩa Thắng, xã Nghĩa Thắng | Đã thăm dò: 408.000 | 50.000 | TD bổ sung 400.000 | 100.000 |
15 | Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Thuận | Đã thăm dò: 374.000 | 50.000 | TD bổ sung 400.000 | 100.000 |
III | ĐẤT SÉT LÀM GẠCH, NGÓI | Triệu m3 |
|
|
|
| HUYỆN NGHĨA HÀNH |
|
|
|
|
1 | Hành Thiện, xã Hành Thiện | P2: 8,6 | Quy mô SX 20 tr.v/n |
| Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần |
| HUYỆN TƯ NGHĨA |
|
|
|
|
2 | Văn Mỹ, xã Nghĩa Hiệp | P2: 3,0 | Quy mô SX 20 tr.v/n |
| Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần |
| HUYỆN MỘ ĐỨC |
|
|
|
|
3 | Văn Bân 3, xã Đức Chánh | P2: 17,5 | Quy mô SX 20 tr.v/n |
| Nâng c/s lên 1,5 - 2 lần |
IV | PHỤ GIA XI MĂNG | m3/tấn | Tấn/năm |
| Tấn/năm |
| HUYỆN SƠN TỊNH | 2.140.000 | 200.000 | - | 310.000 |
1 | Đồi Đất Đỏ, xã Tịnh Khê | Đã thăm dò: 245.000 m3 ~405.000 tấn | Công suất khai thác: 50.000 | Không thăm dò bổ sung | Nâng c/s lên 80.000 |
2 | Núi Đầu Voi, xã Tịnh Khê | Đã thăm dò: 729.000 m3 ~ 1.200.000 tấn | DK khai thác: 80.000 | Không thăm dò bổ sung | Nâng c/s lên 100.000 |
3 | Đèo Bà Tể, xã Tịnh Hoà | Đã thăm dò: 148.500 m3 245.000 tấn | Công suất khai thác: 50.000 | Không thăm dò bổ sung | Nâng c/s lên 80.000 |
4 | Tịnh Hoà, xã Tịnh Hoà | Đã thăm dò: 178.771 m3 295.000 tấn | Công suất khai thác: 20.000 | Không thăm dò bổ sung | Nâng c/s lên 50.000 |
| HUYỆN BÌNH SƠN |
|
|
| 50.000 |
5 | Phú Mỹ, xã Bình Châu | - | - | Không thăm dò bổ sung | DK công suất 50.000 |
| HUYỆN BA TƠ |
|
|
| 20.000 |
6 | Ba Trang, xã Ba Trang | - | - | Không thăm dò bổ sung | DK công suất 20.000 |
PHỤ LỤC 2
CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC TẬN THU
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. Cát xây dựng:
TT | Tên mỏ | Trữ lượng ước tính | Ghi chú |
| HUYỆN BÌNH SƠN | 519.500 |
|
1 | Thôn Nhì Tây, xã Bình Minh | 40.000 | Cát sông Trà Bồng |
2 | Thôn Tân Phước, xã Bình Minh |
| Công ty TNHH Khang Huy |
3 | Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ | 30.000 |
|
4 | Thác Quýu, thôn An Phong, xã Bình Mỹ | 26.000 | Diện tích: 2 ha; có khai thác: 1-1,5m |
5 | Bãi Cây Trôi, thôn Phước Tích, xã Bình Mỹ | 25.000 | Diện tích: 1,8 ha; có khai thác: 1-1,5m |
6 | Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ | 40.000 | Diện tích: 3,2 ha; có khai thác: 1-1,5m |
7 | Thôn Nam Thuận, xã Bình Chương | 33.000 | Diện tích: 2,4 ha; có khai thác: 1-1,5m |
8 | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương | 28.000 | Diện tích: 2,2 ha; có khai thác: 1-1,5m |
9 | Thôn Lộc Thịnh, xã Bình Minh (vị trí 1) | 99.400 | Diện tích: 7,1 ha; có khai thác: 1-1,5m |
10 | Thôn Lộc Thịnh, xã Bình Minh (vị trí 2) | 40.600 | Diện tích: 2,9 ha; có khai thác: 1-1,5m |
11 | Bãi cát Nhì Tây, thôn Tân Phước, xã Bình Minh | 39.000 | Diện tích: 2,8 ha; có khai thác: 1-1,5m |
12 | Bãi cát Nhất Đông, thôn Tân Phước, xã Bình Minh | 14.000 | Diện tích: 1,0 ha; có khai thác: 1-1,5m |
13 | Thôn An Điềm, xã Bình Chương | 20.000 | Giao cho UBND huyện |
14 | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương | 40.000 | -nt- |
15 | Bãi cát Bến Trâu, thôn Tây Thuận, xã Bình Trung | 11.500 | Diện tích: 0,77 ha; có khai thác: 1-1,5m |
16 | Bãi cát Tân An, thôn Phú Lộc, xã Bình Trung | 18.000 | Diện tích: 1,2 ha; có khai thác: 1-1,5m |
17 | Thôn An Châu, xã Bình Thới | 15.000 | Đã cấp cho Ông Trương Đở |
| HUYỆN TÂY TRÀ | 110.000 |
|
18 | Thôn Hà Riềng, xã Trà Phong | 35.000 |
|
19 | Thôn Gò Rô, xã Trà Phong | 35.000 |
|
20 | Thôn Trà Bao, xã Trà Quân | 40.000 |
|
| HUYỆN SƠN TÂY | 160.000 |
|
21 | Suối Bua, xã Sơn Mùa | 15.000 | Đã cấp cho DNTN Ánh Sự |
22 | Bãi Màu, xã Sơn Tân (vị trí 1) | 10.000 | Đã cấp cho Công ty TNHH Thành Hòa |
23 | Bãi Màu, xã Sơn Tân (vị trí 2) | 50.000 | Đã cấp cho DNTN Hữu Phước |
24 | Sông Rin, xã Sơn Dung | 20.000 | Đã cấp cho DNTN Xuân Thủy |
25 | Xóm Anh Miên, thôn Mang Tà Bể, xã Sơn Bua | 15.000 |
|
26 | Bãi 2 cầu Xà Ruông, thôn Xà Ruông, xã Sơn Tinh | 10.000 |
|
27 | Khu Mô Nít, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập | 10.000 |
|
28 | Suối Xà Rùng, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập | 20.000 |
|
29 | Gần rẫy keo Ô Thủy, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập | 10.000 |
|
| HUYỆN SƠN HÀ | 375.400 |
|
30 | Cát Gò Rin, thôn Gò Răng, xã Sơn Thượng | 66.377 | Đã cấp cho Công ty cổ phần LICOGI Quảng Ngãi |
31 | Cát CS4A, CS6, xã Sơn Bao | 103.644 | Đã cấp cho Công ty cổ phần Xây dựng 47 |
32 | Cát Sơn Giang và Sơn Cao | 24.000 | Đã cấp cho Công ty CP Cựu chiến binh |
33 | Bãi Nước Tua, xã Sơn Bao | 2.500 |
|
34 | Bãi Tà Lương, xã Sơn Bao | 24.000 |
|
35 | Bãi Nước Tang, xã Sơn Bao | 2.500 |
|
36 | Xóm Gò Sim, TT. Di Lăng | 2.500 |
|
37 | Cầu sông Rin, TT. Di Lăng | 45.000 |
|
38 | Xóm Vọt Lít, xã Sơn Trung | 2.000 |
|
39 | Xóm Suối, xã Sơn Trung | 2.500 |
|
40 | Suối Toong, xã Sơn Hạ | 2.500 |
|
41 | Thôn Đèo Rơn, xã Sơn Hạ | 1.500 |
|
42 | Thôn Hà Bắc, xã Sơn Hạ | 2.500 |
|
43 | Xóm Vậy, xã Sơn Thành | 2.500 |
|
44 | Bãi Ruộng Viền, xã Sơn Thành | 1.500 |
|
45 | Xóm Cận Sơn, xã Sơn Nham | 3.500 |
|
46 | Bãi Môn, xã Sơn Cao | 1.000 |
|
47 | Bãi suối Ây, xã Sơn Cao | 1.500 |
|
48 | Bãi Làng Trá, xã Sơn Cao | 25.000 |
|
49 | Xóm Làng Vang, xã Sơn Linh | 1.000 |
|
50 | Xóm Ruộng Lờ, xã Sơn Giang | 2.800 |
|
51 | Xóm Cầu, xã Sơn Giang | 1.500 |
|
52 | Xóm Cà Rành, xã Sơn Hải | 2.800 |
|
53 | Xóm Làng Rào, xã Sơn Thủy | 1.500 |
|
54 | Xóm Tà Bần, xã Sơn Thủy | 2.800 |
|
55 | Cầu Hải Giá, xã Sơn Thủy | 40.000 |
|
56 | Xóm Làng Rút, xã Sơn Kỳ | 1.500 |
|
57 | Xóm Nước Lác, xã Sơn Kỳ | 1.500 |
|
58 | Xóm Di Hoăng, xã Sơn Ba | 1.500 |
|
59 | Bãi Làng Ranh, xã Sơn Ba | 2.000 |
|
| HUYỆN TƯ NGHĨA | 276.000 |
|
60 | Xóm 2 và 3, thôn Xuân Phổ, xã Nghĩa Kỳ | 150.000 | Cát Sông Trà Khúc |
61 | Thôn Mỹ Hoà, xã Nghĩa Mỹ | 36.000 | Cát Sông Vệ |
62 | Thôn Hổ Tiếu, xã Nghĩa Hà | 60.000 | Cát Sông Trà Khúc |
63 | Thôn Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ | 30.000 | Đã cấp cho C/ty TNHH QuangThắng |
| HUYỆN MỘ ĐỨC | 52.272 |
|
64 | Thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp | 19.072 | Cát sông Vệ, đã cấp cho X/n Xây dựng Vương Sáu. Diện tích: 7,84 ha; có khai thác: 1m |
65 | Đông cầu sông Vệ, xã Đức Nhuận | 18.000 | Diện tích: 1,8 ha; có khai thác: 1 m |
66 | Thôn Mỹ Khánh, xã Đức Thắng | 15.200 | Diện tích: 3,04 ha; có khai thác: 0,5m |
| H.NGHĨA HÀNH | 23.293 |
|
67 | Thôn Đề An, xã Hành Phước |
| Cát sông Vệ |
68 | Thôn Xuân Đình, xã Hành Thịnh | 23.293 | Đã cấp cho C/ty cổ phần Giao Thủy |
69 | Thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện |
| Cát sông Vệ |
70 | Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây |
| - nt - |
71 | Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây |
| - nt - |
72 | Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông |
| - nt - |
73 | Thôn An Chỉ Đông, xã Hành Phước |
|
|
74 | Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân |
| Cát sông Phước Giang |
75 | Thôn Đồng Vinh, xã Hành Nhân |
| - nt - |
| HUYỆN BA TƠ | 88.000 |
|
76 | Thôn Bắc Lân, xã Ba Động | 23.000 | Đã cấp cho Công ty TNHH một thành viên Trung Liêm |
77 | Thôn Hóc kè, xã Ba Động | 30.000 | Đã cấp cho Công ty TNHH một thành viên Minh Bảy |
78 | Thôn Tân Long Trung, xã Ba Động |
|
|
79 | Suối Loa, xã Ba Vinh | 15.000 |
|
80 | Xã Ba Thành (vị trí 1) |
|
|
81 | Xã Ba Thành (vị trí 2) |
|
|
82 | Xã Ba Bích (vị trí 1) |
|
|
83 | Xã Ba Bích (vị trí 2) |
|
|
84 | Xã Ba Cung (vị trí 1) |
|
|
85 | Xã Ba Cung (vị trí 2) |
|
|
86 | Cầu s. Liên, TT. Ba Tơ | 20.000 |
|
87 | Cầu Nước Reng, TT. Ba Tơ |
|
|
88 | Xã Ba Chùa |
|
|
89 | Xã Ba Dinh (Km25, QL24) |
|
|
90 | Xã Ba Dinh (Km26, QL24) |
|
|
91 | Xã Ba Tiêu (vị trí 1) |
|
|
92 | Xã Ba Tiêu (vị trí 2) |
|
|
93 | Xã Ba Tiêu (vị trí 3) |
|
|
94 | Xã Ba Xa |
|
|
| HUYỆN ĐỨC PHỔ | 591.000 |
|
95 | Thôn Trung Liêm, xã Phổ Phong | 45.000 | Đã cấp cho DNTN Việt Nhật |
96 | Thôn Tân Phong, xã Phổ Phong | 180.000 | Đã cấp cho DNTN Thạch An |
97 | Thôn An Ninh, xã Phổ Ninh | 30.000 | Đã cấp cho C/ty TNHH MTV Thành Công |
98 | Thôn Lộc An, xã Phổ Vinh | 100.000 |
|
99 | Thôn Khánh Bắc, xã Phổ Vinh | 100.000 |
|
100 | Thôn Thanh Bình, xã Phổ Thuận | 36.000 | Đã cấp cho DNTN Vinh Ánh |
101 | Thôn Du Quang, xã Phổ Quang | 100.000 |
|
| H.TRÀ BỒNG | 811.500 |
|
102 | Thôn Trung, xã Trà Sơn (vị trí 1) | 15.000 | Cát sông Trà Bồng |
103 | Thôn Trung, xã Trà Sơn (vị trí 2) | 25.000 | - nt - |
104 | Thôn Phú Hoà, xã Trà Phú (vị trí 1) | 89.000 | - nt - |
105 | Thôn Phú Hoà, xã Trà Phú (vị trí 2) | 23.000 | - nt - |
106 | Thôn Phú Hoà, xã Trà Phú (vị trí 3) | 52.000 | - nt - |
107 | Thôn Phú Tài, xã Trà Phú | 8.500 | Đã cấp cho Ông Trần Thanh Tùng |
108 | TT. Trà Xuân (vị trí 1) | 30.000 |
|
109 | TT. Trà Xuân (vị trí 2) | 23.000 |
|
110 | TT. Trà Xuân (vị trí 3) | 27.000 |
|
111 | TT. Trà Xuân (vị trí 4) | 36.000 |
|
112 | TT. Trà Xuân (vị trí 5) | 70.000 |
|
113 | TT. Trà Xuân (vị trí 6) | 35.000 |
|
114 | Thôn Bình Đông, xã Trà Bình (vị trí 1) | 36.000 |
|
115 | Thôn Bình Đông, xã Trà Bình (vị trí 2) | 67.000 |
|
116 | Thôn Bình Đông, xã Trà Bình (vị trí 3) | 27.000 |
|
117 | Thôn Bình Trung, xã Trà Bình (vị trí 1) | 77.000 |
|
118 | Thôn Bình Trung, xã Trà Bình (vị trí 2) | 38.000 |
|
119 | Thôn Bình Thanh, xã Trà Bình (vị trí 1) | 28.000 |
|
120 | Thôn Bình Thanh, xã Trà Bình (vị trí 2) | 105.000 |
|
| H.MINH LONG | 23.000 |
|
121 | Xã Thanh An (vị trí 1) | 8.000 | Cát sông Phước Giang |
122 | Xã Thanh An (vị trí 2) | 7.000 | - nt - |
123 | Xã Long Hiệp | 8.000 | - nt - |
| HUYỆN SƠN TỊNH |
|
|
124 | Thôn Ngân Giang, xã Tịnh Hà | 272.160 | Cát Sông Trà Khúc |
II. ĐẤT SÉT LÀM GẠCH, NGÓI:
TT | Khu vực | Diện tích thiết kế | Khối lượng đất khai thác |
| HUYỆN NGHĨA HÀNH |
| 258,50 |
1 | Đồng Thổ Thoàng, thôn Mỹ Hưng, xã Hành Thịnh | 67.228 | 21.942,50 |
2 | Đồng Lát, đồng Mã Ngựa, thôn Hiệp Phổ Bắc, xã Hành Trung | 80.188 | 35.497,85 |
3 | Đồng Đám Lớn và đồng Kho, xã Hành Tín Đông | 48.090 | 40.633,00 |
4 | Đồng Cây Da, Cây Sanh, Bàu Dặm Cao, thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước | 79.583 | 28.129,36 |
5 | Đồng Đông Đường, thôn Phú Lâm Đồng, xã Hành Thiện | 47.239 | 36.394,3 |
6 | Đồng Gò Mã, xã Hành Nhân | 80.686 | 39.142,60 |
7 | Đồng Đồng Kỳ, thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước | 70.000 | 20.112,70 |
8 | Đồng Mương Ôi, Thổ Cây Rãi, thôn Hiệp Phổ Trung, xã Hành Trung | 21.370 | 7.560,10 |
9 | Đồng Kỳ, thôn Thuận Hoà, xã Hành Phước | 61.848,23 | 29.162,96 |
| TP. QUẢNG NGÃI |
| 46,60 |
10 | Đồng La Tá Hạ, thôn 1, xã Nghĩa Dõng | 10.279 | 4.376,20 |
11 | Đồng Nam Gò Láng, thôn 1, xã Nghĩa Dũng | 42.123 | 25.263,50 |
12 | Đồng Thạch Khối, thôn 3, xã Nghĩa Dõng | 33.162,4 | 17.026,50 |
| HUYỆN SƠN TỊNH |
| 232,60 |
13 | Đồng Ly Ngao, thôn Hoà Bân, xã Tịnh Thiện | 24.030 | 10.583,70 |
14 | Đồng Gò Hội, thôn Tập Mỹ, xã Tịnh Thiện | 60.000 | 24.000,00 |
15 | Đồng Ông Lớn, thôn Tập Long, xã Tịnh Thiện | 20.000 | 7.000,00 |
16 | Đồng Soi, thôn Phú Vinh, xã Tịnh Thiện | 50.000 | 20.000,00 |
17 | Đồng Ly Ngao, thôn Giao Hoà, xã Tịnh Long | 100.000 | 9.000,00 |
18 | Đồng Tân Khang, thôn Khánh Mỹ, xã Tịnh Trà | 32.573 | 21.477,00 |
19 | Đồng Ly Ngao, thôn Hoà Bân, xã Tịnh Thiện | 22.147 | 8.534,70 |
20 | Đồng Tròn, thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ | 13.258 | 6.312,20 |
21 | Đồng Chồi Sửu, thôn Trà Bình, xã Tịnh Trà | 38.907 | 21.874,70 năm 2009 |
22 | Đồng Cây Si và Rẫy Bà Lâm, thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ | 17.748,5 | 9.855,90 |
23 | Đồng Thổ Mân, thôn An Thọ, xã Tịnh Sơn | 16.743,4 | 8.542,00 |
24 | Đồng Đôn, thôn Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn | 52.332,54 | 24.924,29 |
25 | Đồng Đôn, thôn Hà Tây, xã Tịnh Hà | 4.684 | 1.719 |
26 | Đồng Cái Mót,Phong Niên Hạ, xã Tịnh Phong | 41.111 | 25.490 |
27 | Đồng Cạnh Bườm, Thổ Cải Tiến, Bà Bóng, Ngõ Ông Mậu, thôn Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn | 49.607 | 26.560,10 |
28 | Đồng Cây Si, thôn Thọ Tây, xã Tịnh Thọ | 12.601,8 | 6.789,11 |
| HUYỆN TƯ NGHĨA |
| 147,50 |
29 | Đồng Nhà Hựu, thôn La Hà 3, xã Nghĩa Thương | 37.274 | 13.515,22 |
30 | Đồng Máng, thôn Điện An 3, xã Nghĩa Thương | 82.268 | 29.423,72 |
31 | Đồng Thổ Làng, Thổ Liễu, Thổ Cây Vông, thôn An Nhơn, xã Nghĩa Thắng | 65.320 | 29.520,00 |
32 | Đồng Thổ Rau Má, thôn 4, xã Nghĩa Lâm | 20.284 | 28.220,20 |
33 | Đồng Gò Gạch, thôn Hải Môn, xã Nghĩa Hiệp | 16.765 | 7.281,00 |
34 | Đồng Lân, thôn 8, xã Nghĩa Lâm | 23.128 | 31.511,30 |
35 | Đồng Cù An Bàn, thôn An Tây, xã Nghĩa Thắng | 20.663 | 8.032,70 |
| HUYỆN ĐỨC PHỔ |
| 1.750,00 |
36 | Đồng Tộ, thôn Tân Phong, xã Phổ Phong | 31.720 | 15.143 |
37 | Đồng Tộ, xã Phổ Phong | 53.714,8 | 39.826,38 |
38 | Đồng Núi Dâu, xã Phổ Khánh | 160.000 | 176.240 |
39 | Đồng Gò Cù, xã Phổ Khánh | 71.700 | 51.250 |
40 | Đồng Rộc Phiêu, xã Phổ Khánh | 59.400 | 31.410 |
41 | Đồng Cửa Trảy, xã Phổ Cường | 229.200 | 161.005 |
42 | Đồng Giang, xã Phổ Cường | 356.100 | 320.050 |
43 | Đồng Miếu, xã Phổ Hoà | 370.100 | 412.595 |
44 | Đồng Hóc Lục, xã Phổ Nhơn | 231.900 | 128.680 |
45 | Đồng Gò Mít, xã Phổ Nhơn | 159.700 | 173.750 |
46 | Đồng An Lợi, xã Phổ Nhơn | 37.300 | 42.000 |
47 | Xã Phổ Phong | 465.000 | 200.000 |
48 | Xã Phổ Nhơn | 250.000 |
|
49 | Xã Phổ Thuận | 150.000 |
|
| HUYỆN BÌNH SƠN |
| 178,00 |
50 | Đồng Gò Liều, thôn Thạnh Thiện, xã Bình Thanh Tây | 37.768 | 16.122 |
51 | Đồng Cây Da, thôn An Quang, xã Bình Thanh Tây | 27.262 | 12.014 |
52 | Đồng Hóc Kè và Gò Mạ Gieo, xã Bình Nguyên | 181.800 | 150.000 |
| HUYỆN MỘ ĐỨC |
| 175,00 |
53 | Đồng Miếu Mục Đồng, thôn An Long và Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp | 130.858 | 49.800,91 |
54 | Đồng Cây Nính, thôn 1, xã Đức Tân | 184.745 | 49.981,50 |
55 | Đồng Gò Quýt, thôn Vĩnh Phú, xã Đức Lợi | 84.300 | 27.398,04 |
56 | Đồng Bàu Đá, thôn Phước Thịnh, xã Đức Thạnh | 15.657 | 7.383,92 |
57 | Đồng Mã Bà Chủ, thôn 4, xã Đức Chánh | 116.765 | 40.410,46 |
PHỤ LỤC 3
CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên mỏ | Vị trí địa lý |
I | Đá xây dựng |
|
1 | Ánh Linh | Xã Bình Tân, huyện Bình Sơn |
2 | Phô Tinh | Xã Bình Phước, huyện Bình Sơn |
3 | Thượng Hoà | Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn |
4 | Bình Đông 1 | Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn |
5 | Phước Hoà 2 | Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn |
6 | Thượng Hoà 4 | Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn (thuộc xí nghiệp lắp máy Scitechmex) |
7 | Thượng Hoà 4 | Xã Bình Đông, huyện Bình Sơn (thuộc Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Phương Nam) |
8 | Phước Hoà | Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn |
9 | Rừng Giang | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn |
10 | Hồ Đình | Xã Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa |
11 | Núi Cay | Xã Nghĩa Phú, huyện Tư Nghĩa |
12 | Đèo Bình Đê | Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ |
13 | Núi Dâu | Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ |
14 | Hóc Kè | Xã Ba Động, huyện Ba Tơ |
15 | Đá Chát | Xã Ba Động, huyện Ba Tơ |
II | Đất sét làm gạch, ngói |
|
1 | Tịnh Phong | Xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh |
2 | Tịnh Hà | Xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh |
3 | Nghĩa Dõng | Xã Nghĩa Dõng, thành phố Quảng Ngãi |
4 | Nghĩa Chánh | Phường Nghĩa Chánh, thành phố Quảng Ngãi |
5 | Quảng Phú | Xã Quảng Phú, thành phố Quảng Ngãi |
6 | Nghĩa Kỳ | Xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa |
7 | Phú Văn | Xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa |
8 | Phú Châu | Xã Hành Trung, huyện Nghĩa Hành |
9 | Hành Dũng | Xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành |
10 | Phước Lộc | Xã Đức Phú, huyện Mộ Đức |
11 | Phổ Phong | Xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ |
12 | An Thượng | Xã Phổ Hoà, huyện Đức Phổ |
13 | Lô Điền | Xã Phổ Ninh, huyện Đức Phổ |
III | Phụ gia xi măng |
|
1 | Thình Thình | Xã Bình Tân, huyện Bình Sơn |
2 | Núi Đầu Voi | Xã Tịnh Khê, huyện Sơn Tịnh |