cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND12 ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 162/2009/NQ-HĐND12
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 10-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 364 ngày ( 12 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-12-2010, Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND12 ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 194/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 162/2009/NQ-HĐND12

Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1363/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010 (có biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh ban hành quyết định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2010 để công bố và thực hiện từ ngày 01/01/2010; khi cần thiết phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực cụ thể, các khu dân cư mới, UBND tỉnh thống nhất với thường trực HĐND xem xét, quyết định và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 139/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 13 về việc phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009.

Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG TÈ NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)

1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (NNP)

1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè

Bum tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh

Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

12

17

10

15

6

11

Vị trí 2

10

14

8

12

4

8

Vị trí 3

7

10

6

9

3

6

1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè

Bum Tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh

Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

11

15

8

12

5

9

Vị trí 2

9

12

6

9

3

7

Vị trí 3

7

9

4

7

2,5

5

1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè

Bum Tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh

Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

12

17

10

15

6

11

Vị trí 2

10

14

8

12

4

8

Vị trí 3

7

10

6

9

3

6

1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè

Bum tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh

Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

2

2

1,5

1,5

1

1,2

Vị trí còn lại

1,5

1,5

1

1,2

1

1

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:

* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.

- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).

* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.

1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.

- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.

1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.


2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN MƯỜNG TÈ NĂM 2010

2.1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

STT

Tên xã

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT1

VT2

1

Kan Hồ,Mường Mô, Nậm Hàng, Mường Tè

65

40

26

85

45

30

45

24

60

30

16

25

2

Hua Bum, Bum tở, Bum Nưa, Nậm Manh

50

30

20

70

35

25

35

18

50

23

12

20

3

Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả

25

13

9

45

25

18

15

9

30

15

6

15

QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ

*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã ; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.

*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.

- Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.

2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.

3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN MƯỜNG TÈ NĂM 2010

3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)

Đơn vị tính:1.000 đ/m2

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá 2009

Giá 2010

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Đường nội thị

Đập tràn Huổi Cuổng

Dốc Phiêng Ban (Nhà ông Hiền Chiến)

250

125

75

250

125

75

2

Đường nội thị

Khu chung cư

Dốc đài truyền hình (cũ)

250

125

75

250

125

75

3

Đường nội thị

Ngã tư (đường xuống Bệnh viện)

Hết cửa hàng thương nghiệp TT mở rộng

250

125

75

250

125

75

4

Đường nội thị

Ngã tư

Trụ sở UBND huyện (TT mở rộng)

250

125

75

250

125

75

5

Đường nội thị

Phía sau Doanh nghiệp 14 vòng qua chi cục thuế - kho bạc

Nhà ông Phú (phía sau nhà Toản Hường)

250

125

75

250

125

75

6

Đường nội thị

Đài truyền hình (mới)

Ngã ba Bến xe khách

250

125

75

250

125

75

7

Đường nội thị

Chân đài truyền hình (cũ)

Địa phận xã Bum Nưa

150

75

45

150

75

45

8

Đường nội thị

Khu chung cư

Dốc Phiêng Ban (Nhà ông Hiền Chiến)

150

75

45

150

75

45

9

Đường nội thị

Khu sau cửa hàng thương nghiệp (khu mặt bằng mới)

Phía sau (phía tây Trung tâm Y tế sâu 20m)

150

75

45

150

75

45

10

Đường nội thị

Phía sau nhà ông Tân Thuận

Bờ kè đường tam cấp xuống bệnh viện

150

75

45

150

75

45

11

Đường nội thị

Tiếp giáp nhà nghỉ Công ty Thương Nghiệp (TT mở rộng) vòng qua đảo

Đài truyền hình (mới)

200

100

60

200

100

60

12

Đường nội thị

Phía sau cây xăng (nhà ông Bảo)

Trước cửa nhà ông Đại

150

75

45

150

75

45

13

Đường nội thị

Phía sau ngân hàng nông nghiệp

Trung tâm GDTX huyện

150

75

45

150

75

45

14

Đường nội thị

Ngân hàng chính sách

 Tiếp giáp Ban chỉ huy quân sự huyện

150

75

45

150

75

45

15

Đường nội thị

Phía sau cửa hàng thương nghiệp

Nhà trẻ

150

75

45

150

75

45

16

Đường nội thị

Phía sau nhà bà Gấm

Chân dốc huyện đội cũ

150

75

45

150

75

45

17

Đường nội thị

Phía sau nhà ông Căm

Giáp trụ sở UBND thị trấn cũ

150

75

45

150

75

45

18

Đường nội thị

Phía sau nhà ông Phà

Nhà ông Po

150

75

45

150

75

45

19

Đường nội thị

Phía sau nhà ông Phong Thúy

Nhà ông Chu Đại Cà

150

75

45

150

75

45

20

Đường nội thị

Phía sau nhà ông Lâm Tình

Trạm bảo vệ thực vật

150

75

45

150

75

45

21

Đường nội thị

Các vị trí còn lại

 

90

45

27

90

45

27

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.

- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.

3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.

- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.


GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN SÌN HỒ NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)

1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (NNP)

1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

Vị trí

Thị trấn Sìn Hồ

Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Ma Quai, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn.

Pú Đao, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Tả Phìn.

Tủa Sín Chải, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

15

18

13

16

11

12

9

11

Vị trí 2

12

14

10

12

8

10

7

9

Vị trí 3

9

11

8

9

6

8

5

7

1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Thị trấn Sìn Hồ

Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Ma Quai, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn.

Pú Đao, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Tả Phìn.

Tủa Sín Chải, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

12

17

11

15

9

11

8

10

Vị trí 2

9

13

9

11

7

9

6

8

Vị trí 3

7

10

7

8

5

7

4

6

1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Vị trí

Thị trấn Sìn Hồ

Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Ma Quai, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn.

Pú Đao, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Tả Phìn.

Tủa Sín Chải, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

15

18

13

16

11

12

9

11

Vị trí 2

12

14

10

12

8

10

7

9

Vị trí 3

9

11

8

9

6

8

5

7

1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.

Vị trí

Thị trấn Sìn Hồ

Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Ma Quai, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Tả Ngảo, Nậm Tăm, Xà Dề Phìn.

Pú Đao, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Noong Hẻo, Tả Phìn.

Tủa Sín Chải, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

2

2

1,8

1,8

1,5

1,5

1

1,2

Vị trí còn lại

1,5

1,5

1,5

1,5

1

1

1

1

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:

* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.

- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).

* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.

1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.

- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.

1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.


2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN SÌN HỒ NĂM 2010

2.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN(ONT)

Đơn vị tính:1.000 đ/m2

STT

Tên xã

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT1

VT2

Giá 2009

Giá 2010

1

Pa tần

65

33

20

100

50

35

50

20

65

34

13

25

2

Chăn Nưa, Phăng Xô Lin, Tà Ngảo, Noong Hẻo, Nậm Tăm, Ma Quai

60

29

17

85

45

34

40

17

50

30

12

22

3

Hồng Thu, Làng Mô, Lê Lợi, Phìn Hồ, Tả Phìn, Xà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi.

55

27

16

80

42

30

30

16

45

27

11

20

4

Tủa Sín Chải, Pú Đao, Nậm Hăn, Nậm Ban, Pu Sam Cáp

20

12

9

40

24

18

15

7

30

18

9

18

QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ

*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã ; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.

*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.

- Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.

2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.

3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN SÌN HỒ NĂM 2010

3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)

Đơn vị tính:1.000 đ/m2

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

Từ

Đến

Giá 2009

Giá 2010

1

Đường nội thị

Ngã tư Bưu điện

Hết địa phận chợ

300

150

90

400

200

120

2

Đường nội thị

Cổng phòng Tài chính

Ngã ba đường lên trường PTDT Nội trú

300

150

90

400

200

120

3

Đường nội thị

Nhà ông Tấn Vỹ (giáp chợ)

Khách sạn Thanh Bình

250

125

75

300

150

90

4

Đường nội thị

Nhà ông Hùng - Thim

Cổng nhà khách UBND huyện

250

125

75

300

150

90

5

Đường nội thị

Ngã tư Bưu điện

Hết địa phận nhà bà Nga - Uân

250

125

75

300

150

90

6

Đường nội thị

Từ trường Mầm Non đến

Hết địa phận nhà ông Châu

220

110

66

280

140

84

7

Đường nội thị

Cổng phòng Tài chính qua Chi cục Thuế

Hết địa phận nhà bà Thuỷ - Xương

220

110

66

280

140

84

8

Đường nội thị

Từ cổng trường PTDT Nội trú

Cổng Bệnh viện

180

90

54

250

125

75

9

Đường lên Huyện đội

Khu tập thể ngân hàng NN-PTNT

Hết địa phận nhà ông Dính

180

90

54

220

110

66

10

Đường nội thị

Cổng nhà kháchUBND huyện

Hết địa phận nhà ông Từ

170

85

51

220

110

66

11

Đường nội thị

Địa phận nhà ông Long

Tiếp giáp trạm vật tư Nông nghiệp

170

85

51

220

110

66

12

Đường giáp dẫy nhà phía Tây chợ

Từ địa phận nhà ông Võ - Cúc

Hết địa phận nhà bà Lê - Ngọt

170

85

51

220

110

66

13

Đường nội thị

Từ địa phận nhà bà Bạ

Tiếp giáp đườngvào bệnh viện

170

85

51

220

110

66

14

Đường nội thị

Giáp nhà ông Châu

Hết địa phận nhà ông Hồ

150

75

45

180

90

54

15

Đường nội thị

Nhà bà Thuỷ - Xương

Hết địa phận nhà ông Pín

150

75

45

160

80

48

16

Đường nội thị

Giáp nhà ông Hùng (Giao thông)

Tiếp giáp Trạm điện

130

65

39

150

75

45

17

Đường nội thị

Suối Hoàng Hồ

Hết địa phận nhà ông Triều- Sợi

130

65

39

150

75

45

18

Đường nội thị

Tiếp giáp địa phận nhà ông Triều Sợi

Hết địa phận kho mìn N.Nghiệp

130

65

39

150

75

45

19

Đường nội thị

Trạm vật tư nông nghiệp

Suối Hoàng Hồ

100

50

30

130

65

39

20

Đường nội thị

Tiếp giáp cổng Khách sạn thanh Bình

Ngã 3 đường lên TTGDTX huyện

100

50

30

130

65

39

21

Đường nội thị

Từ phía sau nhà ông Hà-Sun (giáp cổngCông an huyện)

Giáp nhà ông Pín

100

50

30

130

65

39

22

Đường nội thị

Phía sau nhà bà Nga Uân

Hết địa phận nhà ông Páo

100

50

30

130

65

39

23

Đường nội thị

Dãy nhà phía sau Thương nghiệp

Cổng kho Bạc huyện

100

50

30

130

65

39

24

Đường nội thị

Các đường phố còn lại trong địa bàn Thị trấn

60

30

24

90

45

27

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.

- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.

3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.

- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.


GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG THỔ NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)

1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (NNP)

1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Phong thổ, xã Mường So

Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng

Các xã còn lại

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

20

22

16

18

15

16

Vị trí 2

15

17

12

14

10

12

Vị trí 3

9

11

6

8

4

7

1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Phong thổ, xã Mường So

Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng

Các xã còn lại

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

16

18

14

16

10

12

Vị trí 2

14

16

10

12

8

10

Vị trí 3

6

8

5

7

3

6

1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (NTS)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Phong thổ,
 xã Mường So

Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng

Các xã còn lại

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

20

22

16

18

15

16

Vị trí 2

15

17

12

14

10

12

Vị trí 3

6

11

5

8

4

7

1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Phong thổ, xã Mường So

Khổng Lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng

Các xã còn lại

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

4,5

4,5

3,5

3,5

2,5

2,5

Vị trí 2

3,5

3,5

2,5

2,5

2

2

Vị trí 3

3

3

2

2

1,5

1,5

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:

* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.

- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).

* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.

1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.

- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.

1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.


2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN PHONG THỔ NĂM 2010

2.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

STT

Tên xã

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT1

VT2

1

Xã Mường So

400

200

120

400

200

120

200

100

220

110

60

80

2

Các xã: Khổng lào, Nậm Xe, Bản Lang, Dào San, Ma Ly Pho, Hoang Thèn, Lản Nhì Thàng

200

100

60

220

120

80

150

75

150

75

50

60

3

Các xã: Sin Suối Hồ, Mù Sang, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải, Pa Vậy Sử, Ma Li Chải, Mồ Sì San, Sì Lờ Lầu, Huổi Luông

200

100

60

200

100

60

100

50

100

60

30

40

QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ

*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.

*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.

- Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.

2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.

3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN PHONG THỔ NĂM 2010

3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá 2009

Giá 2010

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Quốc lộ 4D

Km0

Km1+300

500 (theo giá năm 2007)

500

 

 

2

Quốc lộ 4D

Km1+300

Km2+400

400 (theo giá năm 2007)

400

 

 

3

Quốc lộ 4D

Km2+400

Km6 + 300

Mới được quy hoạch đô thị

400

 

 

4

Quốc lộ 12

Km18

Cầu sang khu TĐC Huổi Luông

100

50

30

100

50

30

5

Quốc lộ 12

Cầu sang khu TĐC Huổi Luông

Km20+200

500 (theo giá năm 2007)

500

 

 

6

Quốc lộ 12

Km20+200

Km21

100

50

30

400

 

 

7

Quốc lộ 12

Km21

Km21+300

Mới

300

100

60

Khu dân cư phía Nam

8

Đường nội thị dãy 1 tiếp sau Quốc lộ 4D (9,5m)

Đầu đường

Cuối đường

400

 

 

400

 

 

9

Đường nội thị dãy 2 (9,5m)

Đầu đường

Cuối đường

350

 

 

350

 

 

10

Đường nội thị dãy 3 (9,5m)

Đầu đường

Cuối đường

300

 

 

300

 

 

Khu dân cư phía Bắc

11

Đường nội thị (9,5m)

Đầu đường

Cuối đường

Mới

400

 

 

12

Đường nội thị (10,5m)

Đầu đường

Cuối đường

Mới

400

 

 

13

Đường nội thị ( 22,5m,20,5m)

Cầu Pa so

Cầu nội thị mới

Mới

500

 

 

14

Đường nội thị (11,5m)

Đầu đường

Cuối đường

400

 

 

400

 

 

15

Các Bản còn lại thuộc thị trấn

 

 

 

120

50

30

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.

- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.

3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.

- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.


GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)

1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (NNP)

1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Tam Đường, Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu, Giang Ma

Bản Giang, Thèn Sin, Sùng Phài, Nùng Nàng, Tả Lèng, Nà Tăm, Bản Hon,

Khun Há

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

22

23

18

19

14

15

Vị trí 2

18

19

14

15

10

11

Vị trí 3

11

12

8

9

6

7

1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Tam Đường, Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu, Giang Ma

Bản Giang, Thèn Sin, Sùng Phài, Nùng Nàng, Tả Lèng, Nà Tăm, Bản Hon,

Khun Há

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

22

22

16,5

17

9,5

10

Vị trí 2

18

18

13

14

7,5

8

Vị trí 3

11

12

9

10

6

6

1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Tam Đường, Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu, Giang Ma

Bản Giang, Thèn Sin, Sùng Phài, Nùng Nàng, Tả Lèng, Nà Tăm, Bản Hon,

Khun Há

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

22

23

18

19

14

15

Vị trí 2

18

19

14

15

10

11

Vị trí 3

11

12

8

9

6

7

1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Tam Đường, Bình Lư, Bản Bo, Sơn Bình, Hồ Thầu, Giang Ma

Bản Giang, Thèn Sin, Sùng Phài, Nùng Nàng, Tả Lèng, Nà Tăm, Bản Hon,

Khun Há

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

4

4

3

3

2

2

Vị trí 2

3

3

2

2

1,5

1,5

Vị trí 3

2

2

1

1

1

1

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:

* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.

- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).

* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.

1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.

- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.

1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.


2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN TAM ĐƯỜNG NĂM 2010

2.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

STT

Tên xã

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT1

VT2

Giá 2009

Giá 2010

1

 Bình Lư

180

100

50

200

120

70

150

60

170

70

50

66

2

 Bản Bo, Sơn Bình

80

40

30

100

60

40

60

30

70

40

30

40

3

Thèn Sin, Hồ Thầu, Giang Ma, Bản Giang, Bản Hon, Sùng Phài, Nùng Nàng

80

35

20

90

50

35

60

25

70

35

20

30

4

 Nà Tăm, Khun Há, Tả Lèng

40

20

10

60

30

20

30

15

40

20

12

20

QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ

*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.

*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.

* Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.

- XÃ BÌNH LƯ:

Khu vực 1: Quốc lộ 4D (Đọan từ tiếp giáp cống bà Hà đến dốc đèo Hoàng Liên Sơn).

Khu vực 2: Quốc lộ 4D (Đoạn từ ngã ba thị trấn Tam Đường đi bản Pa Pe; từ ngã ba đường đi bản Hoa Vân đến trường tiểu học xã Bình Lư).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ BẢN BO:

Khu vực 1: Đất tiếp giáp quốc lộ 32 (đoạn từ trụ sở UBND xã đến hết địa giới trạm y tế xã).

Khu vực 2:

+ Quốc lộ 32 (đoạn từ trụ sở UBND xã đến địa phận xã Sơn Bình; đoạn từ trạm y tế đến giáp địa phận xã Phúc Khoa, huyện Tân Uyên).

+ Đường nhánh (đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 đến Bản Hợp Nhất).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ THÈN SIN:

Khu vực 1: Đất tiếp giáp đường liên huyện (đoạn từ cầu bê tông đến trạm y tế, từ ngã ba trường THCS đi Sin Suối Hồ).

Khu vực 2:

+ Đất tiếp giáp đường giao thông liên xã (đoạn từ trạm y tế đến giáp ranh với huyện Phong Thổ).

+ Đoạn từ cầu bê tông đến tiếp giáp địa phận xã Tam Đường thị xã Lai Châu.

+ Đoạn từ trường tiểu học đến hết địa giới bản Đông Phong (đường đi xã Sin Suối Hồ).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ SƠN BÌNH:

Khu vực 1:

+ Quốc lộ 4D (đoạn từ ngã ba Quốc lộ 32 đến hết trụ sở UBND xã).

+ Quốc lộ 32 (đoạn từ ngã ba Quốc lộ 4D đi xã Bản Bo + 500 m ).

Khu vực 2:

+ Quốc lộ 4D (Đoạn từ trụ sở UBND xã đến hết địa phận cung giao thông).

+ Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến tiếp giáp địa phận xã Bản Bo).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ HỒ THẦU:

Khu vực 1:

+ Quốc lộ 4D (đoạn từ trung tâm xã đến nhà ông Đánh bản Rừng ổi).

+ Quốc lộ 4D (đoạn từ tiếp giáp thị trấn Tam Đường đến tiếp giáp địa phận xã Giang Ma).

Khu vực 2:

+ Quốc lộ 4D (đoạn từ tiếp giáp bản Đội 4 đến hết nhà ông Đánh bản Rừng ổi).

+ Quốc lộ 4D (đoạn từ tiếp giáp trụ sở UBND xã đến tiếp giáp địa phận xã Giang Ma).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ GIANG MA:

Khu vực 1: Quốc lộ 4D (đoạn từ giáp ranh thị xã đến hết địa phận Cung giao thông).

Khu vực 2: Quốc lộ 4D (đoạn từ tiếp giáp địa phận Cung giao thông đến tiếp giáp địa phận xã Hồ Thầu).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ BẢN HON:

Khu vực 1: Đường liên xã (đoạn từ tiếp giáp địa phận xã Bản Giang đến hết Bản Hon).

Khu vực 2: Đường giao thông liên xã (đoạn từ địa phận Bản Hon đến tiếp giáp xã Bình Lư, Khun Há).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ BẢN GIANG:

Khu vực 1: Đường giao thông liên xã (đoạn từ địa phận bản trung tâm xã đến tiếp giáp địa phận xã San Thàng).

Khu vực 2: Đường giao thông liên bản (đoạn từ địa phận bản trung tâm xã đến trung tâm các bản trong xã ).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ SÙNG PHÀI:

Khu vực 1: Đường giao thông nông thôn (đoạn từ địa phận UBND xã đến hết địa phận trường tiểu học xã).

Khu vực 2: Đường giao thông liên bản (đoạn từ UBND xã đến trung tâm các bản trong xã ).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ NÙNG NÀNG:

Khu vực 1:

+ Đường giao thông liên xã (đoạn từ trụ sở UBND xã + 500 m theo các hướng).

+ Đường giao thông liên xã (đoạn từ UBND xã + 500 m đến giáp địa phận thị xã).

Khu vực 2: Đường giao thông liên bản (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến trung tâm các bản trong xã).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ NÀ TĂM:

Khu vực 1: Đường giao thông liên xã (đoạn từ trụ sở UBND xã + 500 m theo các hướng).

Khu vực 2: Đường giao thông liên xã (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến địa phận các xã Bản Bo, Bình Lư).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ KHUN HÁ:

Khu vực 1: Đường giao thông liên xã (đoạn từ trụ sở UBND xã + 500 m theo các hướng).

Khu vực 2: Đường giao thông liên xã (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến bản Ngài Thầu thấp, đến tiếp giáp địa phận xã Bản Hon).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ TẢ LÈNG:

Khu vực 1: Đường giao thông liên xã (đoạn từ trụ sở UBND xã + 500 m theo các hướng).

Khu vực 2: Đường giao thông liên xã (đoạn từ tiếp giáp khu vực 1 đến trung tâm các bản, đến trạm y tế, đến tiếp giáp địa phận xã San Thàng).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.

3. GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG NĂM 2010

3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)

Đơn vị tính:1000 đ/m2

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá 2009

Giá 2010

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 4D

Trụ sở chi nhánh điện

Ngã 3 đường 36m vào TT-HC huyện

600

200

100

600

250

150

2

Quốc lộ 4D

Ngã 3 đường 36m đi TT-HC huyện

Cầu Mường Cấu

400

150

100

450

200

120

3

Quốc lộ 4D

Cầu Mường Cấu

Cầu Tiên Bình (tiếp giáp đường 36m)

200

100

60

200

100

60

4

Quốc lộ 4D

Tiếp giáp trường tiểu học Tiên Bình

Tiếp giáp xã Hồ Thầu

200

100

60

200

100

60

5

Đường nội thị

Ngã 3 giáp Quốc lộ 4D

Hết địa phận nhà máy n­ước

200

100

60

200

100

60

6

Đường nội thị

Ngã 3 giáp Quốc lộ 4D

Ngã ba đường vào bản Nà Đon

200

100

60

200

100

60

7

Đường B1 (khu TĐC Thác Cạn)

Đầu đường

Cuối đường

100

 

 

100

 

 

8

Đường 20,5 m (khu TĐC Thác Cạn)

Đầu đường

Cuối đường

200

 

 

200

 

 

9

Đường 36m

Trụ sở Công an huyện

Cầu Tiên Bình

450

 

 

450

200

120

10

Đường 36m

Cầu Tiên Bình

Hết địa phận trường TH Tiên Bình

 

 

 

300

150

90

11

Đường 36m

Trụ sở chi nhánh điện

Hết cống bà Hà

600

200

100

600

200

100

12

Đường 20,5m (khu TT-HC huyện)

Đầu đường

Cuối đường

400

 

 

400

 

 

13

Đường 15,5m (khu TT-HC huyện)

Đầu đường

Cuối đường

350

 

 

350

 

 

14

Đường 13,5m (khu TT-HC huyện)

Đầu đường

Cuối đường

320

 

 

320

 

 

15

Đường 11m (khu TĐC công an huyện)

Đầu đường

Cuối đường

150

 

 

150

 

 

16

Đường số 6 (15,5m)

Đầu đường

Cuối đường

Mới

300

120

90

17

Đường số 7 (15,5m)

Đầu đường

Cuối đường

350

150

100

18

Đường 11m (khu TT-HC huyện)

Đầu đường

Cuối đường

300

 

 

300

 

 

19

Bản Tác Tình

 

 

 

 

 

40

 

 

20

Các đường phố còn lại

80

40

30

80

40

30

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.

- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.

3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.

- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.


GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN UYÊN NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)

1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (NNP)

1.1. GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Tân Uyên

Phúc Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa

Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

18

21

15

18

10

14

Vị trí 2

14,4

17

12

14

7

11

Vị trí 3

10

12

6

9

4

7

1.2. GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Tân Uyên

Phúc Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa

Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

17

20

10

15

7

10

Vị trí 2

13

16

7

11

5

8

Vị trí 3

8,5

11

5

8

3

6

1.3. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Tân Uyên

Phúc Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa

Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

18

21

15

18

9

14

Vị trí 2

14,4

17

12

14

6

11

Vị trí 3

10

12

6

9

4

7

1.4. GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Tân Uyên

Phúc Khoa, Thân Thuộc, Pắc Ta, Trung Đồng, Mường Khoa

Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Hố Mít

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

6

6

4

4

3

3

Vị trí 2

5

5

3

3

2

2

Vị trí 3

4

4

2,5

2,5

1

1

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:

* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.

- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).

* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.

1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.

- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.

1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.


2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN TÂN UYÊN NĂM 2010

2.1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

STT

Tên xã

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT1

VT2

1

Pắc Ta, Thân Thuộc, Phúc Khoa

220

90

40

220

110

60

150

60

150

75

20

30

2

Trung Đồng, Mường Khoa

150

75

35

150

90

50

100

50

100

60

20

30

3

Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít

80

48

30

80

48

32

60

30

60

35

20

30

QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ

*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.

*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.

* Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.

- XÃ PẮC TA:

Khu vực 1:Quốc lộ 32 (Đọan từ tiếp giáp địa phận Trạm xá đến điểm giao với đường rẽ vào bản Nà ún).

Khu vực 2: Quốc lộ 32 (đoạn từ Trạm xá xã đến tiếp giáp địa phận xã Phúc Than, huyện Than Uyên; từ đường rẽ vào bản Nà ún đến hết địa phận xã (tiếp giáp địa phận xã Trung Đồng).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ THÂN THUỘC:

Khu vực 1:Quốc lộ 32 (Đọan từ tiếp giáp xã Trung Đồng đến giáp địa phận thị trấn Tân Uyên).

Khu vực 2: Đường Nậm Cần - Nậm Sỏ(tiếp giáp Quốc lộ 32 đến hết địa phận bản Tảng Đán).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ TRUNG ĐỒNG:

Khu vực 1: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp xã Thân Thuộc đến hết địa phận xã Trung Đồng (giáp địa phận xã Pắc Ta).

Khu vực 2: Khu vực trung tâm xã; bản Bút trên, bản Bút dưới.

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ PHÚC KHOA:

Khu vực 1: Quốc lộ 32 (Đọan từ cổng Hạt giao thông đến cầu Nậm Bon).

Khu vực 2: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Tân Uyên đến cổng Hạt giao thông ; từ cầu Nậm Bon đến hết địa phận xã (tiếp giáp xã Bản Bo, huyện Tam Đường)); đường trung tâm xã đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 đến tiếp giáp suối Hô Pe.

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.

3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN TÂN UYÊN NĂM 2010

3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)

Đơn vị tính: 1.000/m2

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá 2009

Giá 2010

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 32

Phía bắc cầu Huổi Chăng Nọi

Trường THCS TT Tân Uyên

750

240

225

750

300

225

2

Quốc lộ 32

Phía bắc trường THCS TT Tân Uyên

Hết cổng đội 3

750

240

225

600

240

180

3

Quốc lộ 32

Phía nam cầu Huổi Chăng Nọi

Hết địa phận chi cục thuế huyện

600

240

180

650

260

195

4

Quốc lộ 32

Phía nam Chi cục thuế huyện

Hết địa phận thị trấn Tân Uyên

600

240

180

600

240

180

5

Quốc lộ 32

Phía bắc cổng Đội 3

Giáp cầu Hô pe

350

140

105

350

140

105

6

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ

Ngã tư trường Mầm non

350

140

105

350

140

105

7

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ

Hết công ty CP trà Than Uyên

350

140

105

350

140

105

8

Nhánh Quốc lộ 32

Ngã tư trường Mầm non

Ngã ba Đội 29

220

110

66

250

110

75

9

Nhánh Quốc lộ 32

Đoạn đường rẽ đi Bệnh viện

Cầu qua suối Nà Ban

300

150

90

300

150

90

10

Nhánh Quốc lộ 32

Bưu điện

Tiếp giáp Bệnh viện mới

280

140

84

300

140

90

11

Nhánh Quốc lộ 32

Đường rẽ (ông Minh-Thanh)

Hết trường DT nội trú huyện (cổng chính theo mặt tiền)

300

150

90

300

150

90

12

Nhánh Quốc lộ 32

Tiếp giáp Quốc lộ 32

Cổng nghĩa trang nhân dân

200

100

60

200

1000

60

13

Các nhánh còn lại

Tiếp giáp Quốc lộ 32

Cuối đường

150

75

45

150

75

45

14

Khu Đội 1, 3, 4, 7, 24

 

 

100

50

30

120

60

36

15

Các bản còn lại, các điểm tái định cư

 

 

100

50

30

100

50

30

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.

- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.

3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.

- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.


GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN THAN UYÊN NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)

1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (NNP)

1.1. GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Than Uyên, Hua Nà, Mường Cang, Mường Than, Phúc than

Tà Hừa, Mường Kim

Tà Gia, Tà Mung, Khoen On, Mường Mít, Pha Mu

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

18

22

15

18

10

14

Vị trí 2

14,4

17

12

14

7

11

Vị trí 3

10

12

6

9

4

8

1.2. GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Than Uyên, Hua Nà, Mường Cang, Mường Than, Phúc than

Tà Hừa, Mường Kim

Tà Gia, Tà Mung, Khoen On, Mường Mít, Pha Mu

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

17

20

10

15

7

12

Vị trí 2

13

16

7

12

5

8

Vị trí 3

8,5

11

5

8

3

6

1.3. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Than Uyên, Hua Nà, Mường Cang, Mường Than, Phúc than

Tà Hừa, Mường Kim

Tà Gia, Tà Mung, Khoen On, Mường Mít, Pha Mu

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

18

22

15

18

9

14

Vị trí 2

14,4

17

12

14

6

11

Vị trí 3

10

12

6

9

4

8

1.4. GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

Vị trí

Thị trấn Than Uyên, Hua Nà, Mường Cang, Mường Than, Phúc than

Tà Hừa, Mường Kim

Tà Gia, Tà Mung, Khoen On, Mường Mít, Pha Mu

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

6

6

4

4

3

3

Vị trí 2

5

5

3

3

2

2

Vị trí 3

4

4

2,5

2,5

1

1

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:

* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.

- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).

* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.

1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.

- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.

1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.


2. GIÁ ĐẤTPHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN HUYỆN THAN UYÊN NĂM 2010

2.1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)

Đơn vị tính:1.000đ/m2

STT

Tên xã

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT1

VT2

Giá 2009

Giá 2010

1

Mường Cang, Mường Than, Phúc Than

330

135

45

350

140

70

250

100

250

120

20

40

2

Hua Nà, Mường Kim

220

90

40

250

100

60

150

60

150

75

20

40

3

Pha Mu, Khoen On, Tà Mung, Tà Gia, Tà Hừa, Mường Mít

80

48

30

100

50

40

60

30

70

40

20

40

QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ

*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã ; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.

*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.

* Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.

- XÃ MƯỜNG KIM:

Khu vực 1: Quốc lộ 32 (Đọan từ địa phận trường cấp 2 đến giáp cầu sắt).

Khu vực 2: Quốc lộ 32 (Đọan từ tiếp giáp địa phận trường cấp 2 đến giáp địa phận xã Mường Cang).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ MƯỜNG CANG:

Khu vực 1: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp cầu Mường Cang đến cổng UBND xã Mường Cang).

Khu vực 2:

+ Quốc lộ 32 (đoạn từ cổng trụ sở UBND xã đến hết địa phận xã)

+ Đường nhánh (đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 đến hết khu dân cư)

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ MƯỜNG THAN:

Khu vực 1: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp cầu địa phận thị trấn Than Uyên đến đường rẽ vào bản én Nọi).

Khu vực 2: Quốc lộ 32 (đoạn từ tiếp giáp với đường rẽ vào bản Én Nọi đến hết địa phận xã).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

- XÃ PHÚC THAN:

Khu vực 1:

+ Quốc lộ 32 (Đọan từ điểm giao với đường rẽ vào bản Nà Phát đến hết ngã ba Quốc lộ 279 đường đi Văn Bàn)

+ Quốc lộ 279, (từ ngã ba Quốc lộ 279 đường đi Văn Bàn đến hết nhà ông Thông chủ tịch xã).

Khu vực 2:

+ Quốc lộ 32 (đoạn từ ngã ba QL 279 đến hết địa phận xã đường đi cầu Tre Bó);

+ Quốc lộ 32 (đoạn từ cầu Mường Than đến tiếp giáp đường rẽ vào bản Nà Phát).

Khu vực 3: Các vị trí còn lại.

2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.

3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ HUYỆN THAN UYÊN NĂM 2010

3.1. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ODT)

Đơn vị tính: 1.000/m2

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá 2009

Giá 2010

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 32

Cầu Mường Cang

Hết ranh giới hạt Kiểm lâm

950

475

285

1000

500

300

2

Quốc lộ 32

Hạt Kiểm lâm

Hết địa phận Sân vận động

750

375

225

800

400

250

3

Quốc lộ 32

Tiếp giáp Sân vận động

Tiếp giáp Ngã ba Quốc lộ 279

750

375

225

750

375

225

4

Quốc lộ 32

Ngã ba Quốc lộ 279

Hết địa phận cây xăng Tây Bắc

650

325

195

650

325

195

5

Quốc lộ 32

Cây xăng Tây Bắc

Hết địa phận thị trấn Than Uyên

500

250

135

500

250

135

6

Quốc lộ 32

Ngã ba (ông Tuấn Yên)

Hết Công an huyện khu 2

600

250

120

600

250

120

7

Quốc lộ 279

Ngã ba Quốc lộ 32

Hết địa phận thị trấn Than Uyên

300

150

90

300

150

90

8

Nhánh Quốc lộ 32

Nhà ông Toản Hiền

Giáp địa phận ông Đức Sáu

320

160

96

350

175

105

9

Nhánh nối Quốc lộ 32

Địa phận nhà ông Trường-Loan khu 5A

Hết địa phận PTTH Than Uyên

300

150

90

350

175

105

10

Nhánh nối Quốc lộ 32

UBND thị trấn Than Uyên

Hết địa phận nhà ôngDũng Hạnh

300

150

90

350

175

105

11

Nhánh nối Quốc lộ 32

Nhà ông Hồng Thao khu 5A

Hết nhà ông Trang-Liên

300

150

90

300

150

90

12

Nhánh nối Quốc lộ 32

Nhà ông Tòng-Hải

Hết nhà ông Thịnh-Vượng khu 5B

300

150

90

300

150

90

13

Nhánh nối Quốc lộ 32

Nhà ông Dũng-Loan khu 5B

Trạm Y tế thị trấn Than Uyên

300

150

90

300

150

90

14

Nhánh nối Quốc lộ 32

Nhà ông Quyết khu 7B

Hết nhà ông Mô

300

150

90

300

150

90

15

Nhánh nối Quốc lộ 32

Nhà bà Lân khu 7B

Hết nhà ông Trọng

300

150

90

300

150

90

16

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ngã ba (ông Minh-Thuý)

Hết địa phận ông Quý-Thanh

300

150

90

300

150

90

17

Nhánh nối QL32

Nhà ông Minh Nụ khu 5A

Hết địa phận Bà Định

200

100

60

200

100

60

18

Nhánh nối QL32

Ngã ba (ông Ái-Liên)

Hết địa phận Hồ Bản Đông Mường Than

200

100

60

200

100

60

19

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ngã ba (ông Tuyên)

Hết Nhà khách huyện uỷ

600

300

180

800

400

240

20

Nhánh nối Quốc lộ 32

Tiếp giáp Nhà khách huyện uỷ

Cổng Huyện đội (bà Hương-Sinh)

350

175

105

400

200

120

21

Nhánh nối Quốc lộ 32

Phòng Tài chính-KH

Hội trường UBND huyện khu 2

350

175

105

400

200

120

22

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ngã tư Nhà khách UBND

Ngã t­ư (ông Nghì khu 3)

500

200

105

500

200

105

23

Nhánh nối Quốc lộ 32

Ngã ba (ông Thịnh Thạo)

Hết địa phận nhà ông Đệ Dung

400

125

90

400

200

120

24

Nhánh nối Quốc lộ 32

Phòng Văn hoá

Ngã ba (hết đất bà Uyên) khu 3

500

200

100

500

250

150

25

Đường nội thị

Nhà ông Thuỷ Phượng

Hết trung tâm GDTX huyện

320

160

96

350

175

105

26

Đoạn đường sau chợ trung tâm

Địa phận nhà bà Thêu

Hết địa phận nhà ông Tâm-Hài

350

175

105

450

225

135

27

Đường sau Sân vận động

Tiếp giáp Quốc lộ 32

Tiếp giáp đường trục 3 (bà Thanh)

300

150

90

350

175

105

28

Đường sau Sân vận động

Địa phận nhà ông Lộc

Hết địa phận nhà Dũng-Tâm

300

150

90

300

150

90

29

Đoạn nhánh khu 4

Ngã tư (nhà ông Cảm)

Hết địa phận TT Ytế (Đập tràn)

300

150

90

300

150

90

30

Đường nhánh sau Bưu điện huyện

Nhà ông Hoà - Hương

Nhà ông Dũng - Trâm

300

150

90

300

150

90

31

Đường nội thị

Địa phận nhà ông Dũng-Loan

Cầu khu 8

300

150

90

300

150

90

32

Đường nhánh khu 2

Địa phận nhà ông Bắc-Hồng

Hết địa phận nhà ông Kế-Miên

300

150

90

300

150

90

33

Đường nội thị

Tiếp giápTrạm Y Tế TT Than Uyên

Nhà ông Cúc-Tượng khu 11

200

100

60

200

100

60

34

Đường nhánh khu 3

Giáp TTGDTX huyện

Bờ Hồ

300

150

90

300

150

90

35

Đường nội thị

Giáp Nhà bà Vương-Thuỷ khu 5B

Hết nhà ông Tân-Hậu

200

100

60

200

100

60

36

Đường nhánh khu 8

Cầu khu 8

Hết nhà ông Thông-Mão

200

100

60

200

100

60

37

Đường nội thị

Tiếp giáp HTUBND huyện

Hết địa phận nhà Năm-Lý

200

100

60

200

100

60

38

Đoạn nhánh khu 2

Tiếp giáp đất Công an (ông Xuân-Sơn)

Hết đất Bà Tự

200

100

60

200

100

60

39

Đoạn B10 khu 6 nối QL279 với trục 3

Tiếp giáp QL279

Tiếp giáp đường trục 3

200

100

60

200

100

60

40

Các đường phố còn lại

 

 

150

75

45

150

75

45

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.

- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá của đoạn đường có giá cao nhất.

3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.

- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực.


GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN THỊ XÃ LAI CHÂU NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)

1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT CÂY HÀNG NĂM (CHN), CÂY LÂU NĂM (CLN), NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Các xã, phường của thị xã Lai Châu

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất nuôi trồng thuỷ sản

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

21

23

18

19

16

18

Vị trí 2

16

18

14

15

12

14

Vị trí 3

9

11

9

10

7

10

1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

Vị trí

Các xã, phừờng của thị xã Lai Châu

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

6

6

Vị trí còn lại

3

3

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:

* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;

+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.

- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).

* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.

Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.

* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.

Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.

1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.

- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.

- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.

1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.


2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN THỊ XÃ LAI CHÂU NĂM 2010

2.1. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (ONT)

Đơn vị tính: 1000 đ/m2

STT

Tên địa danh

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Giá 2009

Giá 2010

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

1

Bản mới, Bản trung tâm thuộc xã San Thàng, Bản Sùng Chô xã Nậm Loỏng

500

150

100

500

200

150

300

120

300

150

75

100

2

Các bản còn lại của xã San Thàng

100

80

60

150

90

70

50

40

70

50

30

50

3

Các bản còn lại

50

40

30

70

50

40

50

30

60

40

 

 

QUY ĐỊNH VỀ KHU VỰC, VỊ TRÍ

*Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, giao thông nông thôn tại trung tâm xã, cụm xã ; tiếp giáp khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi cao, có kết cấu hạ tầng tốt, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp vỉa hè hoặc chỉ giới đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100;

- Vị trí 3: Đất tiếp sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 160.

*Khu vực 2: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông liên xã, liên thôn, bản; đất tiếp giáp với khu vực 1; khu vực có khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sinh hoạt, kinh doanh, cung cấp dịch vụ kém thuận lợi hơn khu vực 1.

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường giao thông đến 40 m;

- Vị trí 2: Đất tiếp sau mét thứ 40 của vị trí 1 đến mét thứ 100; đất tiếp giáp khu vực 1 đến 60 m.

* Khu vực 3: Vị trí đất còn lại trên địa bàn xã.

* BẢN MỚI, BẢN TRUNG TÂM THUỘC XÃ SAN THÀNG, BẢN SÙNG CHÔ XÃ NẬM LOỎNG:

Khu vực 1: Quốc lộ 4D đoạn từ ngã ba đường đi Thèn Sin đến lối rẽ trường cấp I, II San Thàng.

Khu vực 2:

- Quốc lộ 4D:

+ Đoạn từ ngã ba đường đi Thèn Sin đến đường 30/4;

+ Đoạn từ trường Phổ thông cơ sở San Thàng đến trường Mầm non Duy Phong.

+ Bản Sùng Chô xã Nâm Loỏng.

Khu vực 3: Các khu vực còn lại.

* CÁC BẢN CÒN LẠI CỦA XÃ SAN THÀNG:

Khu vực 1: Bản Thành Công; Quốc lộ 4D đoạn từ trường Mầm non HTX Duy Phong +1Km; đường đi Bản Hon, Bản Giang đoạn từ ngã ba HTX Duy Phong +1Km.

Khu vực 2: Đất dọc trục đường giao thông liên xã, liên thôn, đường loại A,B nông thôn.

Khu vực 3: Các khu vực còn lại.

* CÁC BẢN CÒN LẠI:

Khu vực 1: Đất dọc trục đường giao thông liên xã, liên thôn;

Khu vực 2: Các khu vực còn lại.

2.2. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính huyện, thị xã vào sâu mỗi bên 100 m và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài giới hạn khoảng cách), giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất ở tại nông thôn thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;

- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng vị trí và khu vực của đơn vị hành chính giáp ranh có giá đất cao nhất;

- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.

3. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI ĐÔ THỊ THỊ XÃ LAI CHÂU NĂM 2010

3.1. GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (ODT)

Đơn vị tính: 1.000đ/m2

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá 2009

Giá 2010

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp ngã 3 đường Trần Hưng Đạo, đường Trần Phú, đường Lê Duẩn

Hết trụ sở Chi cục K.Lâm

1.000

250

200

1000

300

200

2

Đường Trần Hưng Đạo

Trụ sở Chi cục Kiểm Lâm

Hết Bưu điện tỉnh

1.500

300

200

1500

450

300

3

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp Bưu điện tỉnh

Hết Công ty dược L.Châu

1.000

300

200

1000

300

200

4

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp Công ty dược LC

Lối rẽ vào Công an tỉnh cũ

800

300

200

800

300

200

5

Đường Trần Hưng Đạo

Đường rẽ Công an tỉnh cũ

Tiếp giáp đường Tôn Đức Tháng

700

250

200

700

250

200

6

Đường đi Bản Đông (cũ)

Tiếp giáp đường Hoàng Quốc Việt

Ngã ba đường đi bản đông

550

250

200

550

250

200

7

Đường đi Bản Đông (cũ)

Ngã ba đường rẽ vào đội 7(cũ)

Qua khu dau xanh đến tiếp giáp đường Trường Chinh

200

200

200

300

200

200

8

Đường TT-2 (12,0m)

Tiếp giáp đường Hoàng Quốc Việt

Tếp giáp đường Nguyễn Văn Linh

 

 

 

660

250

200

9

Đường Lê Duẩn

Tiếp giáp đường Trần Phú

Hết địa phận Công ty xăng dầu Tây Bắc (đỉnh dốc 09)

650

250

200

650

250

200

10

Đường Lê Duẩn

Trụ sở Công ty xăng dầu Tây Bắc(dốc 09)

Hết điểm giao với Đại lộ Lê Lợi

600

200

200

600

250

200

11

Đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp Đại Lộ Lê Lợi

800

350

210

800

350

210

12

Đại Lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Hết khu dân cư số 2 giai đoạn 1

1000

300

 

1000

500

300

13

Đường Nguyễn Trãi

Đường đi bản Gia Khâu

Tiếp giáp đường Tôn Đức Tháng

500

200

200

500

250

200

15

Đường Nguyễn Trãi

Đường Chiến Thắng

Tiếp giáp đường đi bản Gia KhâuI,II

 

 

 

400

200

200

16

Đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Đến đường Trần Phú

550

300

200

550

300

200

17

Đường Trường Chinh

Ngã ba đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

600

300

200

600

300

200

18

Đường Trường Chinh

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường 30/4

400

200

200

400

200

200

19

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường tránh ngập

500

200

200

500

250

200

20

Đường Bế Văn Đàn

Đường tránh ngập

Hết trụ sở Viện kiểm sát tỉnh

300

250

200

300

250

200

21

Đường Bế Văn Đàn

Cổng Viện kiểm sát tỉnh

Tiếp giáp đường Pusamcap

200

 

200

200

200

200

22

Đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường phố Chiêu Tấn

500

250

200

500

250

200

23

Đường Nguyễn Viết Xuân

Tiếp giáp Đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Thanh Niên

500

250

200

500

250

200

24

Đường nhánh

Phố Chiêu Tấn

Hết địa phận Chợ trung tâm thị xã

400

200

200

400

200

200

25

Đường vào Sân VĐ thị xã

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Hết địa phận Sân vận động thị xã

400

200

200

400

200

200

26

Đường nhánh

Lối rẽ vào cổng Thị đội

Hết Sở Giao thông cũ

300

200

200

300

200

200

27

Đường nhánh

Tiếp giáp đường Chiến Thắng

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

300

150

 

300

200

200

28

Đường nhánh

Cổng Công ty CPVT ô tô Điện Biên +200m

Nhà máy gạch Tuynel

300

200

200

300

200

200

29

Đường nhánh

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Hết địa phận chợ Trung tâm

800

400

240

800

400

240

30

Đường ven hồ Thượng lưu

 

 

 

 

 

800

400

240

31

Đường nhánh

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo (cạnh ĐLý YAMAHA)

Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel

 

 

 

300

200

200

32

Đường nhánh

Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel

Tiếp giáp đường trần Hưng Đạo

 

 

 

300

200

200

33

Đường Chiến Thắng

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

 

 

 

900

270

200

34

Đường tránh ngập

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

 

 

 

300

200

200

35

Đường vào khu VH cộng đồng

Giáp đường Trần Hưng Đạo+250m

 

 

 

 

250

200

200

36

Đường vào nhà máy chè

Tiếp giáp đường Lê Duẩn +150m

 

 

 

 

300

200

200

37

Đường 19/8

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

Nguyễn Chí Thanh

1.000

 

 

1.000

500

300

38

Đường Điện Biên Phủ

Giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1.000

 

 

1.000

500

300

39

Đường 30/4

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường Trường Chinh

1.000

 

 

1.000

500

300

KHU DÂN CƯ 1B

 

 

 

40

Đường Phan Đình Phùng

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

800

 

 

800

 

 

41

Đường Nguyễn Khuyến

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

500

 

 

500

 

 

42

Đường số 7(13m)

Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng

Tiếp giáp đường A2

500

 

 

500

 

 

43

Đường Phan Đình Giót

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

500

 

 

500

 

 

44

Đường số 10, số 11(9m)

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

Tiếp giáp đường A5

400

 

 

400

 

 

45

Đường Đinh Bộ Lĩnh

Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng

Tiếp giáp đường số A14

800

 

 

800

 

 

46

Đường A1(11m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến

Tiếp giáp đường A4

450

 

 

450

 

 

47

Đường A2(rộng 9m)

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến

400

 

 

400

 

 

48

Đường A3 (11m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến

Tiếp giáp đường A1

450

 

 

450

 

 

49

Đường A4, A5 ( 9m)

Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng

Tiếp giáp đường Phan Đình Giót

400

 

 

400

 

 

50

Đường A6, A9 (9m)

Tiếp giáp đường số 10

Tiếp giáp đường số 11

400

 

 

400

 

 

51

Đường A12, A13 (9m)

Tiếp giáp đường A2

Tiếp giáp đường A4

400

 

 

400

 

 

52

Đường A14, A15

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

Tiếp giáp đường A2

400

 

 

400

 

 

53

Đường A16, A17

Tiếp giáp đường Phan Đình Phùng

Tiếp giáp đường số 10

 

 

 

400

 

 

KHU DÂN CƯ 1A

 

 

 

54

Đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường 30/4

Đường Nguyễn Lương Bằng

800

 

 

800

 

 

55

Đường Trần Huy Liệu

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

800

 

 

800

 

 

56

Đường Tô Vĩnh Diện

Tiếp giáp đường 30/4

Giáp đường Hoàng Minh Giám

500

 

 

500

 

 

57

Đường Hoàng Minh Giám

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

500

 

 

500

 

 

58

Đường Nguyễn Thái Bình

Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện

Giáp đường Hoàng Minh Giám

400

 

 

400

 

 

59

Đường B2 (9m)

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Giáp đường Nguyễn Thái Bình

400

 

 

400

 

 

60

Đường B3 ( 9m)

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường B11

400

 

 

400

 

 

61

Đường B7 (9m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

Tiếp giáp đường B11

400

 

 

400

 

 

62

Đường B5 ( 9m)

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Giáp đường Nguyễn Thái Bình

400

 

 

400

 

 

63

Đường B8 ( 9m)

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện

400

 

 

400

 

 

64

Đường B10 (9m)

Tiếp giáp đường B3

Tiếp giáp đường B7

400

 

 

400

 

 

65

Đường B11 (9m)

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu

400

 

 

400

 

 

66

Đường B12 (7m)

Tiếp giáp đường B5

Tiếp giáp đường B8

400

 

 

400

 

 

KHU DÂN CƯ SỐ 2 (300 HỘ)

 

 

 

67

Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

1.000

 

 

1.000

 

 

68

Đường Trần Văn Thọ

Tiếp giáp đường T03

Tiếp giáp đường N-04

400

 

 

400

 

 

69

Đường T01, T02 (16,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

500

 

 

500

 

 

70

Đường T03(13,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Giáp đường An Dương Vương

500

 

 

500

 

 

71

Đường D01(16,5m)

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

600

 

 

600

 

 

72

Đường 28/6 (16,5m)

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

600

 

 

600

 

 

73

Đường Trần Quý Cáp

Giáp đường Nguyễn Thượng Hiền

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

500

 

 

500

 

 

74

Phố Quyết Tiến (41m)

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp đường D01

600

 

 

600

 

 

KHU DÂN CƯ SỐ 2 MỞ RỘNG

 

 

 

75

Đường D05, D06, D07 (16,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường 2-7

600

 

 

600

 

 

76

Đường D08 (20,5m)

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

800

 

 

800

 

 

77

Đường D09 (13,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

500

 

 

500

 

 

78

Đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường D08

800

 

 

800

 

 

79

Đường N4 (11,5m)

Tiếp giáp đường D7

Tiếp giáp đường N5

450

 

 

450

 

 

80

Đường N5 (11,5m)

Tiếp giáp đường D7

Tiếp giáp đường D08

450

 

 

450

 

 

81

Đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường D08

Tiếp giáp đường An Dương Vương

600

 

 

600

 

 

82

Đường T1 (13,5m)

Tiếp giáp đường T3

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

500

 

 

500

 

 

83

Đường T2 (13,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường T6

500

 

 

500

 

 

84

ĐườngT3 (9,5m)

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

Tiếp giáp đường D9

400

 

 

400

 

 

85

Đường T4 (9,5m)

Tiếp giáp đường T2-7

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

400

 

 

400

 

 

86

Đường T6 (9,5m)

Tiếp giáp đường T1

Tiếp giáp đường D08

400

 

 

400

 

 

87

Đường Lò Văn Hặc

Tiếp giáp đường điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường T03 (KDC số2)

600

 

 

600

 

 

88

Đường 2-7 (13,5m)

Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường D08

500

 

 

500

 

 

KHU DÂN CƯ SỐ 2A

 

 

 

89

Đường 3A (9m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

400

 

 

400

 

 

90

Đường 4A (16,5m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường 8A

600

 

 

600

 

 

91

Đường Nguyễn Văn Linh

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp Địa lộ Lê Lợi

800

 

 

800

 

 

92

Đường 6A (13,5m)

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

500

 

 

500

 

 

93

Đường 7A (24m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

800

 

 

800

 

 

94

Đường 8A (13m)

Tiếp giáp đường 6A

Tiếp giáp đường 4A

500

 

 

500

 

 

95

Đường Đặng Thai Mai

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường 1-1

500

 

 

500

 

 

96

Phố Trung Dũng

Tiếp giáp đường 3A

Giáp đường Nguyễn Văn Linh

800

 

 

800

 

 

97

Đường 11A (11,5m)

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

450

 

 

450

 

 

KHU DÂN CƯ SỐ 2B

 

 

 

98

Đường Tuệ Tĩnh

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

500

 

 

500

 

 

99

Đường 2B (13,5m)

Tiếp giáp đường 7B

Tiếp giáp đường số 9B(20,5m)

500

 

 

500

 

 

100

Đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

600

 

 

600

 

 

101

Đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp đường 30/4

Tiếp giáp đường Đinh Bộ Lĩnh

800

 

 

800

 

 

102

Đường 6B (13,5m)

Tiếp giáp đường Lê Hữu Trác

Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh

500

 

 

500

 

 

103

Đường 7B (11,5m)

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh

450

 

 

450

 

 

104

Phố Cù Chính Lan

Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh

800

 

 

800

 

 

105

Đường 9B (13,5m)

Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh

500

 

 

500

 

 

106

Đường Lê Hữu Trác

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

600

 

 

600

 

 

107

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trường Chinh

800

 

 

800

 

 

KHU DÂN CƯ SỐ 2C

 

 

 

108

Đường 5C

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

500

 

 

500

 

 

109

Đường 6C

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường số 8C

500

 

 

500

 

 

110

Đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường số 8C

500

 

 

500

 

 

111

Đường 8C, 9C

Tiếp giáp đường 5C

Tiếp giáp đường Trần quý Cáp

500

 

 

500

 

 

112

Đường số 2-8

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Mới

650

 

 

113

Đường số 2-9

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường số 2-10

650

 

 

114

Đường số 2-10

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường số 2-8

650

 

 

KHU DÂN CƯ SỐ 2 (ĐỐI DIỆN BỘ CHỈ HUY BIÊN PHÒNG)

 

 

 

115

Đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

800

 

 

800

 

 

116

Trục N-01

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

Tiếp giáp đường Hàng Văn Thái

500

 

 

500

 

 

117

Trục N-02, N-03

Phố Nguyễn Thái Học

Tiếp giáp đường Hàng Văn Thái

500

 

 

500

 

 

118

Trục N-04 (13,5m)

Tiếp giáp đường Hàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

 

 

 

500

 

 

119

Phố Nguyễn Thái Học

Đầu phố

Cuối phố

800

 

 

800

 

 

KHU DÂN CƯ SỐ 4

 

 

 

120

Đường Chu Văn An

Giáp đường Vừ A Dímh

Nguyễn Chí Thanh

500

 

 

500

 

 

121

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Tiếp giáp đường 19/8

Tiếp giáp đường trần Hưng Đạo

800

 

 

800

 

 

122

Đường Hồ Tùng Mậu

Tiếp giáp đường 19/8

Tiếp giáp đường Trần Phú

800

 

 

800

 

 

123

Đường Vừ A Dính

Phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp đường Hồ Tùng Mậu

700

 

 

700

 

 

124

Đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Hồ Tùng Mậu

Nguyễn Chí Thanh

600

 

 

600

300

180

125

Phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp đường 19/8

Tiếp giáp đường số 13

600

 

 

600

300

180

126

Đường số 9 (13,5m)

Tiếp giáp đường N16

Tiếp giáp đường D13A

500

 

 

500

 

 

127

Đường số 10 (13m)

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu

600

 

 

600

 

 

128

Đường số 13 (16m)

Đầu đường

Cuối đường

600

 

 

600

 

 

129

ĐườngNguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp đường 19/8

800

 

 

800

 

 

130

Đường D3 (13m)

Phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp đường N5

500

 

 

500

 

 

131

Đường D4 (13m)

Tếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

Tiếp giáp đường N4

500

 

 

500

 

 

132

Đường D5 (13m)

Tếp giáp đường Hồ Tùng Mậu

Tiếp giáp đường N7

500

 

 

500

 

 

133

Đường D6 (13m)

Tếp giáp đường số 10

Tiếp giáp đường V3

400

 

 

400

 

 

134

Đường Trần Quang Diệu

Tếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường V3

400

 

 

400

200

 

135

Đường D9 (13m)

Tếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Tếp giáp đường số 10

500

 

 

500

 

 

136

Đường D10 (13m)

Tếp giáp đường Trần Quang Diệu

Tếp giáp đường số D9

500

 

 

500

 

 

137

Đường D11 (13m)

Tếp giáp đường N10

Tếp giáp đường số 10

500

 

 

500

 

 

138

Đường D12 (9m)

Tếp giáp đường D10

Tếp giáp đường số 10

400

 

 

400

 

 

139

Đường D13 (13m)

Tếp giáp đường An Dương Vương

Tếp giáp đường số D13A

500

 

 

500

 

 

140

Đường D13A (13m)

Tiếp giáp đường 19/8

Tếp giáp đường An Dương Vương

500

 

 

500

 

 

141

Đường N2 (13m)

Tiếp giáp đường 19/8

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

500

 

 

500

 

 

142

Đường N3 (13m)

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Chu Văn An

500

 

 

500

 

 

143

Đường N4 (13m)

Tiếp giáp đường Chu Văn An

Tiếp giáp đường D3

500

 

 

500

 

 

144

Đường N5 (13m)

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

Tiếp giáp đường D4

500

 

 

500

 

 

145

Đường N7 (13m)

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

500

 

 

500

 

 

146

Đường N9, N10 (13m)

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Chu Văn An

500

 

 

500

 

 

147

Đường N13 (13m)

Tiếp giáp đường 19/8

Tiếp giáp đường Chu Văn An

500

 

 

500

 

 

148

Đường N16 (13m)

Tiếp giáp đường 19/8

Tiếp giáp đường D13

500

 

 

500

 

 

149

Đường V3 (5m)

Tếp giáp đường Trần Quang Diệu

Tiếp giáp đường N7

 

 

 

400

 

 

KHU DÂN CƯ SỐ 6

 

 

 

150

Đường Nguyễn Thị Định

Tếp giáp đường An Dương Vương

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

800

 

 

800

 

 

151

Đường số 6-3 (17,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tếp giáp đường An Dương Vương

600

 

 

600

 

 

152

Đường Hoàng Hoa Thám

Tếp giáp đường An Dương Vương

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

800

 

 

800

 

 

153

Đường Hoàng Hoa Thám

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Trần Phú

 

 

 

600

300

200

154

Đường số 6-6

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Giáp đường Hoàng Hoa Thám

500

 

 

500

250

200

155

Đường An Dương Vương

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

800

 

 

800

 

 

156

Đường số 6-7

Tiếp giáp đường 6-6

Tiếp giáp đường 6-8

 

 

 

400

200

200

157

Đường số 6-8

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Giáp đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

400

200

200

158

Đường số 6-11, 6-12

Tiếp giáp đường 6-3

Giáp đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

500

 

 

KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, CHÍNH TRỊ TỈNH

 

 

 

159

Phố Tô Hiến Thành

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

500

 

 

500

 

 

160

Đường Hoàng Quốc Việt

Tiếp giáp đường TT-2

Giáp đường Nguyễn Văn Linh

600

 

 

600

 

 

161

Đường Hoàng Quốc Việt

Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh

Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành

800

 

 

800

 

 

162

Đường Hoàng Quốc Việt

Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành

Tiếp giáp đường Trường Chinh

500

 

 

500

 

 

163

Đường Lê Hồng Phong

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng

Tiếp giáp đường Trường Chinh

500

 

 

500

 

 

164

Đường số 5-4 (11,5m)

Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành

Tiếp giáp phố Hương Phong

450

 

 

450

 

 

165

Phố Hương Phong

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

500

 

 

500

 

 

166

Đường số 5-6 (13,5m)

Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

500

 

 

500

 

 

167

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng

Giáp đường Lê Hồng Phong

500

 

 

500

 

 

168

Đường số 5-8, 5-9 (11,5m)

Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

450

 

 

450

 

 

169

Đường số 5-10 (11,5m)

Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt

Vòng sau nhà Văn Hoá vòng trở lại Đường Hoàng Quốc Việt

450

 

 

450

 

 

170

Đường số 5-11 (13,5m)

Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt

Hết địa phận Chi cục Thú y

 

 

 

600

 

 

171

Đường số 5-12 (13,5m)

Tiếp giáp Đường 5-8

Tiếp giáp Đường 5-9

 

 

 

540

 

 

172

Đường Phạm Văn Đồng

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

800

 

 

800

 

 

173

Đường số 1 (khu TTHC-46 hộ)

Tếp giáp đường Hoàng Quốc Việt

Giáp đường Nguyễn Văn Linh

600

 

 

600

 

 

KHU NHÀ HÀNG, KHÁCH SẠN

 

 

 

174

Đường Võ Thị Sáu

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường số 3

600

 

 

600

 

 

175

Đường Thanh Niên

Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường số 3

1.000

 

 

1.000

 

 

176

ĐườngThanh Niên

Tiếp giáp đường số 3

Tiếp giáp đường Nguyễn Viết Xuân

900

 

 

900

 

 

177

Đường Thanh Niên

Tiếp giáp đường Nguyễn Viết Xuân

Giáp đường Nguyễn Chí Thanh

500

 

 

500

 

 

178

Phố Hoàng Công Chất

Tiếp giáp đường Thanh niên

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

600

 

 

600

 

 

179

Đường số 2(13,5m)

Tiếp giáp đường số 4

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

500

 

 

500

 

 

180

Đường số 3(13,5m)

Tiếp giáp đường Thanh niên

Tiếp giáp đường số 4

500

 

 

500

 

 

181

Đường số 4(13,5m)

Tiếp giáp phố Hoàng Công Chất

Tiếp giáp đường số 3

500

 

 

500

 

 

KHU CHIA LÔ CẤP ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ (105M2/THỬA) DỰ ÁN ĐƯỜNG TRÁNH QL4D (ĐƯỜNG 58M) THUỘC KHU DÂN CƯ SỐ 7 – PHƯỜNG QUYẾT THẮNG

182

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tiếp giáp đường Chiến Thắng

Tiếp giáp đường Nguyễn Hiền

500

 

 

500

 

 

183

Đường số18, Nguyễn Hiền

Tiếp giáp đường số 10-10

Giáp đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

500

 

 

500

250

200

184

Đường 10-10

Tiếp giáp đường Chiến Thắng

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

800

 

 

800

 

 

KHU CHIA LÔ CẤP ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ (450M2/SUẤT) DỰ ÁN ĐƯỜNG TRÁNH QL4D THUỘC KHU DÂN CƯ SỐ 3, SỐ 7 – PHƯỜNG QUYẾT THẮNG

185

Đường số 1, số 2

Tiếp giáp đường số 3

Tiếp giáp đường Pusamcap

250

 

 

250

 

 

186

Đường số 3

Tiếp giáp đường số 1

Tiếp giáp đường Pusamcap

250

 

 

250

 

 

187

Đường số 2 (7m)

Tiếp giáp đường số 1

Tiếp giáp đường số 4

250

 

 

250

 

 

188

Đường số 4, số 5

Tiếp giáp đường Pusamcap

Tiếp giáp đường Tô Hiệu

400

 

 

250

 

 

189

Đường Pusamcap

Tiếp giáp đường Chiến Thắng

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

 

 

 

800

320

200

KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẢ LÀN THAN

190

Đường số 7 (nhánh 1)

Tiếp giáp nhánh 2

Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

400

 

 

400

 

 

191

Đường số 7 (nhánh 2 vuông góc nhánh 1)

Đầu đường

Cuối đường

350

 

 

350

 

 

QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mặt tiền tính từ chỉ giới quy hoạch đến 20 m.

- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 đến 40 m; đất nằm tiếp giáp với mặt tiền ngõ của đường phố, đoạn phố đến 20 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi, cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh (mặt đường láng nhựa hoặc xi măng, có hệ thống cấp, thoát nước và thông tin liên lạc).

- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

- Thửa đất có vị trí tiếp giáp ngã ba, ngã tư đường giao thông, giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất cùng vị trí đó; trường hợp thửa đất tiếp giáp nhiều đoạn đường thì giá đất được xác định theo giá của đoạn đường có giá cao nhất.

3.2. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở, ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG TẠI NÔNG THÔN VÀ ĐÔ THỊ

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính một giá cho toàn bộ thửa đất, giá đất được xác định theo giá của vị trí cao nhất thửa đất, khu đất đó.

- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đất khu công nghiệp, đất cơ sở sản xuất- kinh doanh, đất cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu gốm, sứ); đất phi nông nghiệp khác, giá đất bằng 80% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất bằng 70% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (hoặc bằng 56% giá đất ở) cùng vị trí và khu vực.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, giá đất bằng 80% giá đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.

- Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thuỷ sản, giá đất được xác định bằng 80% giá đất nuôi trồng thuỷ sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thuỷ sản thì giá đất được xác định bằng 80% giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí và khu vực.

- Đất chưa sử dụng khi cần định giá thì giá đất bằng 20% giá đất liền kề. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng vị trí và khu vực. (26,30) (44-45) (61)(52-53)(36-37)