Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Sửa đổi Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND về việc thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 14/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Ngày ban hành: 09-12-2009
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-08-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 604 ngày (1 năm 7 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-08-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2008/NQ-HĐND NGÀY 10/9/2008 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐỊNH GIÁ RỪNG (TẠM THỜI) ĐỂ GIAO, CHO THUÊ VÀ BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;
Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 30/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc đề nghị sửa đổi một số nội dung của Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 10/9/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung đối tượng và phạm vị áp dụng:
- Về đối tượng: Đối tượng áp dụng bao gồm:
+ Rừng sản xuất là rừng tự nhiên để giao, cho thuê;
+ Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng là rừng tự nhiên được cấp có thẩm quyền cho chuyển mục đích sử dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Về phạm vi: Áp dụng đối với các dự án giao, cho thuê rừng, chuyển rừng trồng cao su và các dự án đầu tư phải chuyển mục đích sử dụng rừng (trừ các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, công trình an ninh quốc phòng, các dự án có tính chất an sinh xã hội do các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh tài trợ).
Điều 2. Sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 10/9/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
" Điều 1. Thông qua Đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
1. Giá quyền sử dụng rừng (là giá trị mà chủ rừng có thể được hưởng từ rừng trong khoảng thời gian được giao, được thuê rừng tính bằng tiền trên một héc ta (ha) rừng tự nhiên theo Quy chế quản lý và sử dụng rừng do Nhà nước ban hành):
Loại rừng | Trữ lượng (m3/ha) | Giá quyền sử dụng 1 ha rừng (1.000đ) |
1. Rừng rất giàu | 301 | 20.291 |
351 | 23.994 | |
400 | 27.427 | |
2. Rừng giàu | 201 | 11.677 |
251 | 15.007 | |
300 | 20.253 | |
3. Rừng trung bình | 101 | 0 |
151 | 5.850 | |
200 | 11.652 | |
4. Rừng nghèo | 10 - 100 | 0 |
2. Giá trị về lâm sản (khi thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư có chuyển mục đích sử dụng rừng):
Loại rừng | Trữ lượng (m3/ha) | Giá trị về lâm sản (1.000đ) |
1. Rừng rất giàu | 301 | 77.385 |
351 | 90.437 | |
400 | 102.953 | |
2. Rừng giàu | 201 | 51.467 |
251 | 64.327 | |
300 | 76.965 | |
3. Rừng trung bình | 101 | 22.380 |
151 | 33.855 | |
200 | 51.227 | |
4. Rừng nghèo | 10 | 1.039 |
51 | 9.150 | |
100 | 22.212 | |
|
|
|
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa IX, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |