cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 08/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND; quy định về mức thu phí qua phà tam hiệp và phí đo đạc lập bản đồ địa chính

  • Số hiệu văn bản: 23/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Ngày ban hành: 08-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 18-12-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 25-07-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3380 ngày (9 năm 3 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-03-2019, Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 08/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND; quy định về mức thu phí qua phà tam hiệp và phí đo đạc lập bản đồ địa chính bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 21/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 23/2009/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2008/NQ-HĐND; QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU PHÍ QUA PHÀ TAM HIỆP VÀ PHÍ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày các Tờ trình số 4686/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung đối tượng thu phí vệ sinh quy định tại Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 14 về quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Tờ trình số 5003/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009 về mức thu phí qua phà Tam Hiệp thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre; Tờ trình số 5030/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2009 về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí vệ sinh tại Phụ lục số 02, điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 23 tháng 7 năm 2008 về việc quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre, với những nội dung sau:

1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 9 Mục VIII như sau:

“1. Các chợ, siêu thị trên địa bàn Thành phố Bến Tre (trừ các điểm chợ đã được giao thầu, giao khoán)”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Mục VIII như sau:

“5. Sạp buôn bán cố định trong các chợ

a) Bán hàng công nghệ phẩm, mỹ phẩm, vải sợi: 25.000 đồng/tháng hoặc 1.000 đồng/ngày

b) Bán hàng nông sản, thực phẩm, hoa tươi, trái cây: 40.000 đồng/tháng hoặc 1.500 đồng/ngày”.

3. Bổ sung khoản 2 vào sau khoản 1 Mục I như sau:

“2. Phòng trọ cho thuê chỉ để ở

a) Cho thuê hàng tháng:

- Phòng trọ ≤ 5 người: 12.000 đồng/phòng/tháng

- Phòng trọ >5 người: 15.000 đồng/phòng/tháng

b) Cho thuê ngắn ngày: 8.000 đồng/phòng/tháng”.

Điều 2. Quy định mức thu phí qua phà Tam Hiệp thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre

1. Đối tượng thu phí: (Phụ lục kèm theo)

2. Đối tượng miễn: học sinh, thương binh và đối tượng khác theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí.

Điều 3. Quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

1. Đối tượng thu phí: các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Đối tượng không thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp đo đạc phục vụ thu hồi, giải phóng mặt bằng, phục vụ giao đất mới để xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi.

3. Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:

- Đối với các thửa đất có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2, mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được tính như sau:

+ Khu vực đô thị: 700 đồng/m2.

+ Khu vực nông thôn: 500 đồng/m2.

- Đối với các thửa đất có diện tích trên 1.000m2:

+ Phần diện tích 1.000m2 đầu tiên mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được tính như đối với các thửa đất có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2.

+ Phần diện tích trên 1.000m2 mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính 1.000m2 được tính như sau:

. Khu vực đô thị: 300 đồng/m2.

. Khu vực nông thôn: 200 đồng/m2.

4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:

a) Tỷ lệ phí đã thu được trích lại: cơ quan thu phí được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

b) Sử dụng tiền phí được trích lại: cơ quan thu phí sử dụng tiền thu phí được trích lại để chi cho các công việc liên quan trực tiếp đến công tác thu phí cụ thể như sau: chi thanh toán cá nhân, chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện việc thu phí (văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí); mua sắm sửa chữa tài sản và các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc thu phí.

Các nội dung khác về quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




 Huỳnh Văn Be

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ TAM HIỆP THUỘC XÍ NGHIỆP PHÀ BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 08/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đối tượng

Mức thu

01

Hành khách đi bộ

1.500 đồng/lượt

02

Hành khách đi xe đạp

2.000 đồng/lượt

03

Hành khách đi xe môtô, xe gắn máy

4.500 đồng/lượt

04

Xe ba gát, lôi đạp

5.000 đồng/lượt

05

Xe lôi máy, xe lam

10.000 đồng/lượt

06

Xe ôtô 4-5 chỗ

23.000 đồng/lượt

07

Xe ôtô 6-7 chỗ

25.000 đồng/lượt

08

Xe ôtô 8-9 chỗ

30.000 đồng/lượt

09

Xe ôtô 10-12 chỗ

34.000 đồng/lượt

10

Xe ôtô 13-16 chỗ

38.000 đồng/lượt

11

Xe ôtô 17-20 chỗ

44.000 đồng/lượt

12

Xe ôtô 21-25 chỗ

49.000 đồng/lượt

13

Xe ôtô 26-30 chỗ

54.000 đồng/lượt

14

Xe tải từ 1 tấn trở lại, máy cày

37.000 đồng/lượt

15

Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấn

42.000 đồng/lượt

16

Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơmoc

47.000 đồng/lượt

17

Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấn

52.000 đồng/luợt

18

Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấn

58.000 đồng/lượt

19

Thuê bao phà

250.000 đồng/chuyến

20

Vé tháng cho cán bộ, công nhân viên

34.000 đồng/tháng