cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 143/2009/NQ-HĐND ngày 22/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2010-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 143/2009/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 22-07-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2372 ngày (6 năm 6 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-01-2016, Nghị quyết số 143/2009/NQ-HĐND ngày 22/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2010-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2015”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/2009/NQ-HĐND

Tam Kỳ, ngày 22 tháng 7 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2010-2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Xét Tờ trình số 2350/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh về đề nghị phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2015, tầm nhìn đến năm 2020;

Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2010 - 2015, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Phạm vi đề án: Kiên cố hóa mặt đường các tuyến giao thông nông thôn đã có nền đường để đảm bảo đi lại thuận lợi.

2. Mục tiêu: Đến năm 2015, có 66% đường giao thông nông thôn được kiên cố hóa.

3. Cơ chế thực hiện: Theo phương châm nhân dân làm, nhà nước hỗ trợ; định mức hỗ trợ ngân sách tỉnh cho các công trình như sau:

a) Khu vực I: Các xã, phường, thị trấn ở các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (Trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc (Trừ 8 xã: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang và Đại Tân), Duy Xuyên (Trừ 2 xã: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (Trừ 2 xã: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (Trừ xã Quế Phong), Phú Ninh (Trừ xã Tam Lãnh), Núi Thành (Trừ 4 xã: Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây).

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 35%; ngân sách cấp huyện, cấp xã và đóng góp của nhân dân là 65%, trong đó ngân sách cấp huyện, cấp xã hỗ trợ tối thiểu 20%. Tỷ lệ hỗ trợ cụ thể của ngân sách cấp huyện, cấp xã do UBND cấp huyện ban hành trên cơ sở thống nhất của HĐND cấp huyện.

b) Khu vực II:

Các xã, thị trấn thuộc các huyện Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My; các xã miền núi, hải đảo thuộc các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Hội An, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh và Núi Thành.

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%; ngân sách cấp huyện, cấp xã và đóng góp của nhân dân là 30%, trong đó ngân sách cấp huyện, cấp xã hỗ trợ tối thiểu 20%. Tỷ lệ hỗ trợ cụ thể của ngân sách cấp huyện, cấp xã do UBND cấp huyện ban hành trên cơ sở thống nhất của HĐND cấp huyện.

4. Khối lượng và giá trị vốn để thực hiện chương trình

- Khối lượng thực hiện: 1.477km đường giao thông nông thôn được kiên cố hóa.

- Kinh phí đầu tư: 751 tỷ đồng, trong đó ngân sách tỉnh 355 tỷ đồng.

Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa VII, Kỳ họp thứ 21, thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ