Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 22/07/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Về phí, lệ phí (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 15/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Ngày ban hành: 22-07-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-11-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 25-07-2011
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 20-07-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 20-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2710 ngày (7 năm 5 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 22 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ, LỆ PHÍ TRÌNH TẠI KỲ HỌP THỨ 17, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VII
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn lệ phí quốc tịch, lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/ TTLT-BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày các Tờ trình số 2171/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; lệ phí địa chính; Tờ trình số 2170/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 về việc quy định lệ phí hộ tịch; Tờ trình số 2169/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 về mức thu phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre; Tờ trình số 2362/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 về mức thu phí qua cầu sông Thom;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thu các loại phí, lệ phí
1. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
a) Mức thu lệ phí (phụ lục số 01 kèm theo).
b) Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây: đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên; yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
2. Lệ phí địa chính.
Mức thu lệ phí (phụ lục số 02 kèm theo).
3. Lệ phí hộ tịch.
a) Mức thu: mức thu lệ phí (phụ lục số 03 kèm theo). Mức thu lệ phí hộ tịch đã bao gồm các chi phí biểu mẫu đăng ký hộ tịch.
b) Miễn lệ phí hộ tịch:
- Miễn lệ phí đăng ký giám hộ; đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ thực hiện tại Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Miễn lệ phí tất cả các việc đăng ký khai sinh, khai tử thực hiện tại Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn thực hiện tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi thực hiện tại Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Miễn lệ phí bổ sung, điều chỉnh hộ tịch thực hiện tại Sở Tư pháp; Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Miễn lệ phí hộ tịch đối với người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 và có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam.
4. Mức thu phí qua phà Hưng Phong thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre.
a) Mức thu phí:
- Hành khách đi bộ 1.000 đồng/lượt
- Hành khách đi xe đạp 2.000 đồng/lượt
- Hành khách đi xe môtô, xe gắn máy 3.000 đồng/lượt
- Vé tháng cho cán bộ công nhân viên 30.000 đồng/tháng
- Thuê bao phà 170.000 đồng/chuyến
b) Đối tượng miễn: học sinh, thương binh
5. Về mức thu phí qua cầu sông Thom.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cụ thể cho Uỷ ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc tổ chức việc thu với mức thu cụ thể như sau:
a) Xe gắn máy, mô tô : 2.000 đồng/lượt
b) Xe lôi máy, xe 3 bánh : 5.000 đồng/lượt
c) Xe tải dưới 3,5 tấn : 10.000 đồng/lượt
d) Xe tải từ 3,5 tấn trở lên : 15.000 đồng/lượt
đ) Xe ô tô từ 4 - 7 chỗ ngồi : 10.000 đồng/lượt
e) Xe ô tô từ 8 - 15 chỗ ngồi : 15.000 đồng/lượt
g) Xe ô tô từ 16 - 25 chỗ ngồi : 25.000 đồng/lượt
h) Xe ô tô trên 25 chỗ ngồi : 30.000 đồng/lượt
i) Vé tháng cho cán bộ, công nhân viên : 30.000 đồng /tháng
Điều 2. Quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí
1. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí địa chính.
a) Tỷ lệ trích các loại phí, lệ phí: số lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí địa chính được trích để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí là 90%. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
b) Sử dụng số thu phí, lệ phí được trích lại: cơ quan thu lệ phí được sử dụng phần lệ phí được trích lại để chi tiền lương, tiền công, vật tư, văn phòng phẩm, in ấn mẫu biểu, tài liệu phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí, các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động thu phí, lệ phí.
c) Ngoài ra, các nội dung khác về công tác quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí nêu trên không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Lệ phí hộ tịch.
a) Mức lệ phí hộ tịch được trích lại cho đơn vị thu lệ phí:
- Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giữ lại 100% lệ phí hộ tịch thu được.
- Phòng Tư pháp huyện, thị xã được trích lại 70% trên tổng số lệ phí thu được và nộp vào ngân sách Nhà nước 30%.
- Sở Tư pháp tỉnh được trích lại 50% trên tổng số lệ phí thu được và nộp vào ngân sách Nhà nước 50%.
b) Quản lý và sử dụng:
- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định).
- Chi phí phục vụ cho công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch như: văn phòng phẩm; vật tư văn phòng; thông tin liên lạc; điện, nước; công tác phí; mua sổ sách, biểu mẫu hộ tịch…theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi khấu hao tài sản cố định; chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.
- Chi hỗ trợ cho việc xác minh các hồ sơ hộ tịch.
- Chi phí cho việc niêm yết, thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hộ tịch.
- Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc đăng ký, quản lý hộ tịch; cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện việc thu lệ phí hộ tịch. Mức chi khen thưởng, phúc lợi cho một người trong một năm tối đa không quá ba tháng lương hiện hưởng.
3. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà Hưng Phong và phí qua cầu sông Thom thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý, sử dụng phí, lệ phí. Riêng nguồn thu phí qua cầu sông Thom sau khi trích các khoản theo quy định, phần còn lại để đầu tư xây dựng hương lộ 20. Việc thu phí qua cầu sông Thom sẽ kết thúc khi hoàn thành xây dựng hương lộ này.
Điều 3. Các quy định về lệ phí hộ tịch tại khoản 3 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này thay thế cho khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc miễn, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/trường hợp) |
I | LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO |
|
1 | Đăng ký giao dịch đảm bảo | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 40.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
II | PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM |
|
1 | Cung cấp thôn tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao y yêu cầu đăng ký) | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 30.000 |
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC THU LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Các tổ chức | Cá nhân hộ gia đình | ||||
Các phường thuộc thị xã | Khu vực khác (nông thôn) | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Giấy | 100.000 | 25.000 | Miễn |
2 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Lần | 20.000 | 15.000 | 7.500 |
3 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Lần | 20.000 | 10.000 | 5.000 |
4 | Cấp lại, đổi lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác minh tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | Lần | 20.000 | 20.000 | 10.000 |
PHỤ LỤC SỐ 03
MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: đồng
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
|
a) | Đăng ký, đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 20.000 |
b) | Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | 10.000 |
c) | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 2.000/01 bản sao |
d) | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000 |
đ) | Xác nhận tình trạng hôn nhân | 3.000 |
e) | Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; huỷ kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi và các sự kiện khác do pháp luật quy định | 5.000 |
2 | Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã |
|
a) | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính | 25.000 |
b) | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 3.000/01bản sao |
c) | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 10.000 |
d) | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 |
3 | Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân tỉnh |
|
a) | Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn | 1.000.000 |
b) | Đăng ký, đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 2.000.000 |
c) | Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | 1.000.000 |
d) | Đăng ký việc thay đổi, cải chính cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch trước cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam | 50.000 |
đ) | Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 50.000 |
e) | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 5.000/01 bản sao |
g) | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 |
h) | Ghi vào sổ các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. | 50.000 |