Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cấp bản sao, chứng thực (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 15/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 22-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 29-12-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 10-06-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2190 ngày (6 năm 0 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/NQ-HĐND | Gia Nghĩa, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 2732/TTr-UBND ngày 17/11/2008 về việc thông qua Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 23/BC-KTNS ngày 12/12/2008 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đăk Nông với những nội dung sau:
1. Cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã).
c) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất uỷ quyền thực hiện.
2. Cơ quan, tổ chức được thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
TT | CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ | MỨC THU (đồng/trường hợp) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 40.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 35.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 30.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 30.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 7.000 |
4. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
TT | CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ | MỨC THU (đồng/trường hợp) |
1
| Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 7.000
|
5. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
TT | CÁC TRƯỜNG HỢP THU LỆ PHÍ | MỨC THU (đồng/bản) |
1 | Cấp bản sao từ sổ gốc | 2.000 đồng/bản |
2 | Cấp bản sao từ bản chính | 1.500 đồng/trang; từ trang thứ ba trở lên được thu 1.000 đồng/trang; mức thu tối đa là 100.000 đồng/bản |
3 | Chứng thực chữ ký | 7.000 đồng/trường hợp |
6. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí giao dịch bảo đảm trước khi nộp vào ngân sách nhà nước:
a) Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm tại điểm a, khoản 1 Điều 1 được trích lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí, 50% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm tại điểm b, khoản 1 Điều 1 được trích lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí, 30% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
c) Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm tại điểm c, khoản 1 Điều 1 được trích lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí.
7. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do cơ quan thu cấp nào thì nộp vào ngân sách cấp đó 100%.
8. Đối với số tiền lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền thu từ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được; số tiền phí, lệ phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
9. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này phải sử dụng số tiền lệ phí, phí trích lại vào mục đích trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định và có trách nhiệm kê khai, nộp, quyết toán số tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của pháp luật về ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông Khóa I, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 19 tháng 12 năm 2008.
| CHỦ TỊCH |