Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/05/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 31-05-2012
- Ngày có hiệu lực: 10-06-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-12-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 28-12-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-07-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2580 ngày (7 năm 0 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-07-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 31 tháng 5 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC MIỄN, SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số: 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số: 80/2010/QĐ-TTg ngày 09/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về miễn phí xây dựng;
Căn cứ Thông tư số: 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số: 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số: 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số: 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số: 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số: 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 2009/TTr-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra số: 17/BC-HĐND ngày 29/5/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh (có quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2.
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số: 16/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của HĐND tỉnh về việc ban hành các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a. Mục 1, mục 3 tại Biểu mức thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số: 02/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
b. Khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số: 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
3. Các nội dung liên quan về tổ chức thu, nộp, chứng từ thu, quản lý sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số: 02/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và Nghị quyết số: 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thông qua quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực./.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2012.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh)
Điều 1. Miễn phí xây dựng quy định tại mục 6, Danh mục các loại phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 328/2004/NQ-HĐI ngày 31/12/2004 của Hội đồng nhân dân về việc ban hành danh mục các loại phí trên địa đàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quy định về mức thu, quản lý sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là 150.000/giấy phép. Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) mức thu là 50.000 đồng/giấy phép.
2. Cơ quan thu được phép trích lại 60% (sáu mươi phần trăm) trên tổng số lệ phí thu được để đảm bảo chi phí cho công tác thu. Phần còn lại 40% (bốn mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 3. Quy định về mức thu, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT | Các trường hợp nộp phí, lệ phí | Mức thu |
I | Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm | (đồng/hồ sơ) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 30.000 |
4 | Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
II | Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm | (đồng/trường hợp) |
1 | Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) | 20.000 |
2. Quản lý và sử dụng:
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã được phép trích lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số phí, lệ phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu. Phần còn lại 30% (ba mươi phần trăm) nộp vào ngân sách các cấp tương ứng theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các nội dung liên quan về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số: 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
Điều 4. Quy định về mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
1 | Quặng sắt | Tấn | 50.000 |
2 | Quặng măng-gan | Tấn | 40.000 |
3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 60.000 |
4 | Quặng vàng | Tấn | 225.000 |
5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 50.000 |
6 | Quặng bạch kim | Tấn | 225.000 |
7 | Quặng bạc, Quặng thiếc | Tấn | 225.000 |
8 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) | Tấn | 30.000 |
9 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 225.000 |
10 | Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) | Tấn | 30.000 |
11 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | Tấn | 45.000 |
12 | Quặng cromit | Tấn | 50.000 |
13 | Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) | Tấn | 225.000 |
14 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 25.000 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan …) | m3 | 50.000 |
2 | Đá Block | m3 | 75.000 |
3 | Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) | Tấn | 60.000 |
4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 5.000 |
5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | Tấn | 3.000 |
6 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) | Tấn | 2.000 |
7 | Cát vàng | m3 | 5.000 |
8 | Cát làm thủy tinh | m3 | 6.000 |
9 | Các loại cát khác | m3 | 4.000 |
10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.500 |
11 | Đất sét, đất làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
12 | Đất làm thạch cao | m3 | 2.500 |
13 | Đất làm Cao lanh | m3 | 6.000 |
14 | Các loại đất khác | m3 | 1.500 |
15 | Gờ-ra-nít (granite) | Tấn | 25.000 |
16 | Sét chịu lửa | Tấn | 25.000 |
17 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) | Tấn | 25.000 |
18 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | Tấn | 25.000 |
19 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | Tấn | 25.000 |
20 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.500 |
21 | A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) | Tấn | 4.000 |
22 | Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò | Tấn | 8.000 |
23 | Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên | Tấn | 8.000 |
24 | Than nâu, than mỡ | Tấn | 8.000 |
25 | Than khác | Tấn | 6.000 |
26 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 25.000 |
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% (sáu mươi phần trăm) mức phí của loại khoáng sản tương ứng.
3. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 50% (năm mươi phần trăm), ngân sách huyện hưởng 50% (năm mươi phần trăm).
Các nội dung liên quan về phí bảo vệ môi trường không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số: 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 5. Quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp vừa chở người vừa chở hàng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông là 10% (mười phần trăm).
Các nội dung liên quan về lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số: 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Điều 6. Quy định về mức thu và quản lý sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số tiền |
1 | Hộ không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh (kể cả các hộ ở khu tập thể) | đồng/hộ/tháng | 15.000 |
2 | Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhỏ tại nhà | đồng/hộ/tháng | 40.000 |
3 | Hộ sản xuất, kinh doanh tại chợ | đồng/hộ/tháng | 30.000 |
4 | Hộ, cơ sở sản suất gia công chế biến, nông sản, trái cây, gỗ, mộc dân dụng, sửa chữa xe máy, các hộ kinh doanh khác còn lại. | đồng/hộ/tháng | 50.000 |
5 | Rạp chiếu bóng, nhà văn hóa, các dịch vụ vui chơi gải trí. | đồng/đơn vị/tháng | 50.000 |
6 | Nhà hàng, khách sạn |
|
|
a | Nhà hàng ăn uống, khách sạn | đồng/đơn vị/tháng | 200.000 |
b | Nhà nghỉ, nhà trọ | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 |
7 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm | đồng/cơ sở/tháng | 150.000 |
8 | Các cơ sở y tế (trừ rác thải y tế) |
|
|
a | Bệnh viện tỉnh | đồng/đơn vị/tháng | 500.000 |
b | Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh, trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện | đồng/đơn vị/tháng | 300.000 |
c | Trạm y tế xã, phường, thị trấn và cơ sở y tế tư nhân | đồng/đơn vị/tháng | 30.000 |
9 | Công trình xây dựng | đồng/m3 | 100.00 |
10 | Cơ quan, đơn vị, trường học |
|
|
a | Trên 50 người | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 |
b | Dưới 50 người | đồng/đơn vị/tháng | 50.000 |
11 | Nhà thờ, Nhà chùa | đồng/cơ sở/tháng | 30.000 |
12 | Bến ôtô, bãi đậu xe, cơ sở thu mua phế liệu tập trung | đồng/cơ sở/tháng | 100.000 |
2. Quản lý và sử dụng:
Cơ quan thu được phép trích lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số phí thu được để bù đắp chi phí hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải và tổ chức thu phí.
Điều 7. Quy định về mức thu và quản lý sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu |
1 | Phí đấu giá tài sản (được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá) | (Đồng) |
- | Dưới 50 triệu đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
- | Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng | 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
- | Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng | 16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ |
- | Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng | 34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ |
- | Từ trên 20 tỷ đồng | 49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá. |
2 | Phí tham gia đấu giá (được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá) | (Đồng/hồ sơ) |
- | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 50.000 |
- | Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 100.000 |
- | Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 150.000 |
- | Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
- | Trên 500 triệu đồng | 500.000 |
2.Quản lý và sử dụng:
Đối với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá trong trường hợp chưa được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì được để lại 60% (sáu mươi phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và thu phí theo quy định của pháp luật, phần còn lại 40% (bốn mươi phần trăm) nộp vào ngân sách theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các nội dung liên quan về phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo hướng dẫn Thông tư 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.