cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật, chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao của thành phố Cần Thơ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 21/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 27-11-2008
  • Ngày có hiệu lực: 07-12-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 05-07-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 01-01-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1830 ngày (5 năm 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-12-2013, Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật, chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao của thành phố Cần Thơ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2008/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 27 tháng 11 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT; CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG TRONG HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Ủy ban Thể dục Thể thao quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Liên Bộ Tài chính - Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;

Theo Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật, và chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Thông qua chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật, chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao, đính kèm:

- Phụ lục 1: Về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật.

- Phụ lục 2: Về chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục thể thao.

Nguồn kinh phí: Chi từ kinh phí sự nghiệp văn hóa và thể dục thể thao được giao hàng năm.

Điều 2.

Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3.

Bãi bỏ mức chi về chế độ chi tiêu thể dục thể thao quy định tại Phụ lục 1 ban hành theo Nghị quyết số 06/2004/NQ.HĐND6 ngày 15 tháng 01 năm 2004 và chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng của ngành văn hóa thông tin, ban hành tại Nghị quyết số 23/2004/NQ.HĐND7 ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ.

Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười lăm thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Quyên

 

PHỤ LỤC 1

CHẾ ĐỘ CHI NHUẬN BÚT, BỒI DƯỠNG CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ NGHỆ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Loại hình

Đơn vị

Mức chi

Ghi chú

 

A

CẤP THÀNH PHỐ

 

 

 

 

I

Sáng tác

 

 

 

 

1

Kịch bản lễ hội cấp khu vực, thành phố

Chương trình

6.000 - 12.000 và 12.000 - 18.000

Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với các tác giả ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận.

 

2

Kịch bản tuyên truyền cổ động

Vở

1.500 - 2.000

Từ 30 phút đến 45 phút

 

3

Tiểu phẩm sân khấu

Vở

400 - 650

Từ 7 phút đến 15 phút

 

4

Chập cải lương, kịch ngắn

Vở

1.500 - 2.000

Từ 25 phút đến 45 phút

 

5

Ca khúc

Bài

200 - 400

 

 

6

Bài ca cổ, bản vắn

Bài

150 - 300

 

 

7

Sáng tác nhạc trong kịch

Vở

400 - 650

Cho các kịch bản TTCĐ và kịch ngắn trong đó có l ca khúc trong chủ đề.

 

8

Biên tập nhạc trong kịch

Vở

150 - 250

Chọn nhạc từ nguồn có sẵn trong băng đĩa

 

9

Múa đôi, đơn, ba - có tình tiết (Solo, DuO, Trio)

Tiết mục

400 - 650

Từ 7 phút đến 10 phút

 

10

Múa  tập thể - có tình tiết

Tiết mục

400 - 650

Từ 7 phút đến 10 phút

 

11

Múa  tập thể - sinh hoạt, minh họa

Tiết mục

450 - 700

Từ 7 phút đến 10 phút

 

12

Sáng tác nhạc các tiết mục múa

Tiết mục

300 - 500

Cả hòa âm phối khí - thành phẩm.

 

13

Thiết kế, biên tập chương trình ca múa nhạc (tạp kỹ)

Chương trình

550 - 1000

Từ 60 phút đến 90 phút

 

14

Hòa âm, phối khí ca khúc:

Bài

 

 

 

 

- SEQ

 

100 - 250

 

 

 

- Tổng phổ (4 nhạc cụ trở lên)

 

400 - 600

 

 

15

Phác thảo tranh cổ động

Bức

200 - 400

Tùy theo khổ đứng 2 x 3 hay khổ nằm 4 x 12 mà chi trả theo khung giá

 

16

Sáng tác maket sân khấu lễ hội

Chương trình

200 - 400

 

 

17

Đề cương triển lãm ảnh chuyên đề

Cuộc

200 - 400

 

 

18

Đề cương tờ gấp, bưu ảnh

Tờ

150 - 200

 

 

19

Maket tờ gấp, bưu ảnh

Tờ

200 - 250

 

 

II

Đạo diễn, dàn dựng, chỉ đạo nghệ thuật

 

 

 

 

1

Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội

Chương trình

6.000 - 12.000

Tùy theo quy mô, thời lượng chương trình sẽ định mức thù lao cụ thể từng kịch bản theo khung giá. Đối với tác phẩm ngoài địa phương sẽ trả thù lao theo nguyên tắc thỏa thuận.

 

2

Phó Tổng đạo diễn kịch bản lễ hội

Chương trình

Hưởng từ  40% - 50% của Tổng đạo diễn

 

 

3

Đạo diễn, dàn dựng tiểu phẩm

Vở

250 - 350

 

 

4

Đạo diễn, dàn dựng  kịch bản tuyên truyền cổ động, chập cải lương, kịch bản

Vở

1.000 - 1.500

Từ 30 phút - 45 phút

 

5

Đạo diễn chương trình ca múa nhạc

Chương trình

1.000 - 1.500

Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội

 

6

Dàn dựng tiết mục ca (đơn, song, tốp)

Tiết mục

90 - 130

Chỉ chi cho chương trình dự thi và lễ hội

 

7

Đạo diễn, dàn dựng hoạt cảnh

Tiết mục

400 - 650

 

 

8

Chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy tổ chức biểu diễn

Chương trình

300 - 500

Riêng chương trình lễ hội hưởng từ 15% - 20% của Tổng đạo diễn

 

III

Bồi dưỡng, biểu diễn và báo cáo chương trình

 

 

 

 

1

Diễn viên (ca, múa, kịch)

Buổi

CBNV: 40 - 50 CTV: 50 - 60

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

 

2

Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng

Buổi

CBNV: 50 - 60 CTV: 60 - 70

 

 

3

Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh

Buổi

30 - 40

 

 

4

Dẫn chương trình và giới thiệu tiết mục (kể cả biên tập lời dẫn)

Chương trình

100 - 150

Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên

 

5

Tổng đài

Chương trình

100 - 150

Chỉ áp dụng đối với các chương trình công diễn, liên hoan hội thi, hội diễn; đối với các chương trình hoạt động thường xuyên của đơn vị mức thù lao bằng với diễn viên

 

IV

Tập dợt

 

 

Chương trình bình thường và dự thi cấp thành phố, quận, huyện không quá: 20 ngày, Chương trình lễ hội và dự thi cấp Trung ương, khu vực không quá 25 ngày.

 

1

Diễn viên (ca, múa, kịch)

Ngày

CBNV: 20 - 30
CTV: 30 - 40

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

 

2

Nhạc công, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng

Ngày

CBNV: 30 - 40 CTV: 40 - 50

 

 

3

Hậu đài, bảo vệ, vệ sinh

Ngày

20 - 30

 

 

V

Ban Tổ chức, Ban Giám khảo liên hoan hội thi, hội diễn

 

 

Trưởng ban cộng thêm 10%, Phó ban: 5%

 

1

Ban Tổ chức

Ngày

40 - 50

Tùy theo tính chất công việc sẽ chi trả theo khung giá

 

2

Ban Giám khảo

Buổi

90 - 130

 

 

3

Thư ký

Buổi

50 - 70

 

 

VI

Cổ động trực quan

 

 

 

 

1

Kẻ vẽ panô, nước sơn

m2

35

 

 

2

Băng rôn, decal bằng vải

m2

25

 

 

3

Băng rôn in lụa

m

22 - 25

 

 

4

Chuyên chở, lắp đặt, tháo dỡ panô

 

Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến

 

 

5

Công treo, tháo dỡ băng rôn

băng rôn

Theo hợp đồng cụ thể từng chuyến

 

 

VII

Nhuận bút tin ảnh, tập san, kỷ yếu, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ do ngành Văn hóa phát hành

 

 

 

 

1

Biên tập tin ảnh

Tờ

100 - 130

 

 

2

Biên tập tập san, tài liệu, kỷ yếu

Tập

250 - 600

 

 

3

Chịu trách nhiệm xuất bản

Tập

250 - 600

 

 

4

Họa sĩ: đồ họa, maket tập san

Tập

200 - 250

 

 

5

Morate (dò sửa tin ảnh)

Tờ

60

 

 

6

Morate (dò sửa tập san, tài liệu, kỷ yếu)

Tập

200

 

 

7

Bài viết cổ động

Bài

100 - 150

 

 

8

Bài viết  từ 500 đến 800 chữ

Bài

100 - 150

 

 

9

Bài viết  từ  800 chữ trở lên

Bài

150 - 200

 

 

10

Tin vắn

Bài

50 - 100

 

 

11

Thơ

Bài

50 - 100

 

 

12

Tranh biếm họa, câu đối

Tranh, câu

50 - 100

 

 

13

Ảnh sử dụng làm trang bìa

Ảnh

130

 

 

14

Ảnh thời sự + chú thích

Ảnh

30 - 50

 

 

15

Ảnh nghệ thuật

Ảnh

80

 

 

16

Maket tin ảnh

Tờ

100

 

 

17

Trình bày trang bìa tập san, tài liệu

Bìa

250

 

 

18

Đề cương tin ảnh

Tờ

80 - 100

 

 

19

Đề cương Tập san: dưới 50 trang

Tập

100 - 130

 

 

20

Đề cương Tập san: trên 50 trang

Tập

120 - 150

 

 

21

Biên tập ảnh triển lãm: 30 ảnh trở lên

Cuộc

100 - 130

 

 

22

Cắt decal panô khẩu hiệu

m2

30 - 40

 

 

B

CẤP QUẬN, HUYỆN

+ Mức chi bằng 70% mức chi của thành phố đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của thành phố.

+ Khi tham dự liên hoan, hội thi, hội diễn cấp thành phố trở lên được chi theo mức chi cấp thành phố.

 

C

CẤP XÃ, PHƯỜNG

+ Mức chi bằng 50% mức chi của thành phố đối với các loại hình. Riêng mức chi về cổ động trực quan bằng mức chi của thành phố.

+ Khi tham dự liên hoan, hội thi, hội diễn cấp quận, huyện trở lên được chi theo mức chi cấp quận, huyện.

 

 

 

 

D

HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP

Các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp của thành phố hoạt động có doanh thu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút. Đối với các hoạt động văn hóa nghệ thuật phục vụ nhiệm vụ chính trị không có doanh thu của các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp thành phố đề nghị chi bằng mức chi hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật của quần chúng.

Đối với những trường hợp phải thuê mướn các tác giả chuyên nghiệp dàn dựng theo yêu cầu, đề nghị thực hiện theo hợp đồng thỏa thuận được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng vở diễn, chương trình cụ thể.

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG TRONG HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)

Đơn vị tính: đồng

STT

Loại hình

Đơn vị

Mức chi

Ghi chú

I

Ăn thường xuyên

 

 

 

1

Năng khiếu bán tập trung

buổi

15.000

 

2

Năng khiếu tập trung

ngày

25.000

 

3

Đội tuyển trẻ thành phố

ngày

35.000

 

4

Đội tuyển thành phố

ngày

45.000

 

II

Ăn tập luyện

 

 

 

1

Năng khiếu bán tập trung

ngày

25.000

 

2

Đội tuyển năng khiếu

ngày

25.000

Thực hiện theo Thông tư số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT

3

Đội tuyển trẻ thành phố

ngày

35.000

4

Đội tuyển thành phố

ngày

45.000

III

Ăn thi đấu

 

 

 

1

Năng khiếu bán tập trung

ngày

30.000

 

2

Đội tuyển năng khiếu

ngày

45.000

Thực hiện theo Thông tư số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT

3

Đội tuyển trẻ thành phố

ngày

45.000

4

Đội tuyển thành phố

ngày

60.000

 

Khi có nhu cầu bổ sung vận động viên và huấn luyện viên cho các đội thì vận động viên và huấn luyện viên thuộc đội nào thì hưởng chế độ theo đội đó.

IV

Tiền công đối với vận động viên và huấn luyện viên không hưởng lương từ ngân sách

 

 

 

1

Đối với huấn luyện viên

ngày

55.000

- Thực hiện theo Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg.

- Vận động viên bổ sung tính theo số ngày được triệu tập

2

Đối với vận động viên

 

 

 

 

- Đội năng khiếu bán tập trung

ngày

15.000

 

 

- Đội tuyển năng khiếu

ngày

15.000

- Thực hiện theo Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg.

- Vận động viên bổ sung tính theo số ngày được triệu tập

 

- Đội tuyển trẻ thành phố

ngày

25.000

 

- Đội tuyển thành phố

ngày

50.000

 

Khi có nhu cầu bổ sung vận động viên và huấn luyện viên cho các đội thì vận động viên và huấn luyện viên thuộc đội nào thì hưởng chế độ theo đội đó.

V

Chế độ định mức về trang phục của vận động viên và dụng cụ tập luyện

 

Đơn vị căn cứ nhu cầu thực tế và dự toán được giao hàng năm để trang bị cho phù hợp.

VI

Định mức chi tổ chức các giải thể thao:

 

- Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của liên Bộ Tài chính và Ủy ban Thể dục Thể thao

- Các giải thi đấu cấp quận, huyện, xã, phường, Hội thao các ngành: tùy theo ngân sách địa phương, đơn vị nhưng không được vượt định mức quy định trên

Ghi chú:

- Thời gian tập luyện của đội bóng đá theo quy định và Điều lệ giải.

- Thời gian tập luyện của các môn còn lại theo tính chất giải.