cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 88/2008/NQ-HĐND ngày 30/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 88/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 30-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-09-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 852 ngày (2 năm 4 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Nghị quyết số 88/2008/NQ-HĐND ngày 30/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Về không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 151/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 88/2008/NQ-HĐND

Đồng Hới, ngày 30 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC KHÔNG THU, ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ QUY ĐỊNH MỚI MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 5706/BTC-CST ngày 16/5/2008 của Bộ Tài chính về việc không thu phí dự thi, dự tuyển;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1569/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh về việc không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Không thu, điều chỉnh và quy định mới mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

I- Không thu các loại phí sau:

1- Phí xét tuyển vào lớp đầu cấp học sinh Trung học cơ sở;

2- Phí xét tuyển vào Trung học phổ thông, Bổ túc văn hóa;

3- Phí dự thi, dự tuyển: Tuyển sinh vào Trung học phổ thông (kể cả trường chuyên);

Thời gian không thu phí dự thi, dự tuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Kinh phí bù đắp nguồn không thu phí năm 2008 sẽ lấy trong kinh phí tiết kiệm 10% chi thường xuyên.

II- Điều chỉnh mức thu các loại phí:

1. Học phí: Mức thu học phí các lớp bán công trong trường công lập, bổ túc Trung học phổ thông; Mức thu học phí các trường Trung học phổ thông bán công; Mức thu học phí mầm non;          

2- Phí thu gom rác thải tại xã Thanh Trạch, Hải Trạch, Đức Trạch và Trung tâm Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc huyện Bố Trạch;

3- Mức thu phí qua phà Phú Trịch;

4- Mức thu phí thuê thuyền tham quan động Phong Nha, động Tiên Sơn.

III- Quy định thu phí đối với:

1. Phí trông giữ xe ô tô ra vào bến bãi tại Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo;

2. Phí thu gom rác thải tại Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo.

(Mức thu cụ thể các loại phí có bản phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Khi Nhà nước điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng mức thu học phí dành cho phần trả lương theo tỷ lệ tăng mức lương tối thiểu.

Điều 3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2008. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các quy định về phí quy định tại Nghị quyết này và các văn bản pháp luật có liên quan khác.

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 12 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị quyết số: 88/2008/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình, khóa XV)

TT

Khoản mục

ĐVT

Mức thu

 

Mục 1: Điều chỉnh các loại phí

 

 

I

Mức thu học phí

 

 

1

Mức thu học phí các lớp bán công trong trư­ờng công lập, bổ túc THPT

 

 

1.1

Thành phố Đồng Hới

 

 

 

- Ph­ường

đ/tháng

89.000

 

- Xã

đ/tháng

82.000

1.2

Huyện đồng bằng

 

 

 

- Thị trấn huyện lỵ

đ/tháng

82.000

 

- Xã đồng bằng, trung du

đ/tháng

75.000

 

- Xã núi thấp, bãi ngang

đ/tháng

66.000

1.3

Huyện miền núi

 

 

 

- Thị trấn huyện lỵ

đ/tháng

75.000

 

- Xã núi thấp

đ/tháng

66.000

2

Mức thu học phí các tr­ường THPT bán công

 

 

2.1

Thành phố Đồng Hới

 

 

 

- Ph­ường

đ/tháng

140.000

 

- Xã

đ/tháng

140.000

2.2

Huyện đồng bằng

 

 

 

- Thị trấn huyện lỵ

đ/tháng

123.000

 

- Xã đồng bằng, trung du

đ/tháng

114.000

 

- Xã núi thấp, bãi ngang

đ/tháng

105.000

3

Mức thu học phí các trường mầm non

 

 

3.1

Mẫu giáo

 

 

3.1.1

Học bán trú

 

 

a

Thành phố Đồng Hới

 

 

 

- Ph­ường

đ/tháng

92.000

 

- Xã

đ/tháng

85.000

b

Huyện đồng bằng

 

 

 

- Thị trấn huyện lỵ

đ/tháng

85.000

 

- Xã đồng bằng, trung du

đ/tháng

61.000

 

- Xã núi thấp, bãi ngang

đ/tháng

47.000

c

Huyện miền núi

 

 

 

- Thị trấn huyện lỵ

đ/tháng

70.000

 

- Xã núi thấp

đ/tháng

38.000

3.1.2

Học không bán trú

 

 

a

Thành phố Đồng Hới

 

 

 

- Ph­ường

đ/tháng

70.000

 

- Xã

đ/tháng

54.000

b

Huyện đồng bằng

 

 

 

- Thị trấn huyện lỵ

đ/tháng

47.000

 

- Xã đồng bằng, trung du

đ/tháng

38.000

 

- Xã núi thấp, bãi ngang

đ/tháng

31.000

c

Huyện miền núi

 

 

 

- Thị trấn huyện lỵ

đ/tháng

38.000

 

- Xã núi thấp

đ/tháng

31.000

3.2

Nhà trẻ

 

 

 

- Ph­ường, thị trấn

đ/tháng

96.000

 

- Xã

đ/tháng

89.000

 

- Miền núi

đ/tháng

73.000

II

Phí thu gom rác thải tại các xã Thanh Trạch, Hải Trạch, Đức Trạch, Trung tâm Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc huyện Bố Trạch

đ/tháng/hộ

10.000

III

Giá c­ước phí qua phà Phú Trịch

 

 

1

Vé ng­ười đi bộ

đ/vé

1.000

2

Vé ng­ười đi xe đạp

đ/vé

2.000

3

Vé ng­ười đi xe máy

đ/vé

3.000

4

Vé ô tô du lịch d­ưới 5 chỗ ngồi

đ/vé

15.000

5

Vé ô tô du lịch từ 5 chỗ ngồi đến d­ưới 12 chỗ ngồi

đ/vé

22.000

6

Vé ô tô du lịch từ 12 chỗ ngồi đến d­ưới 30 chỗ ngồi

đ/vé

30.000

7

Vé ô tô du lịch từ 30 chỗ ngồi trở lên

đ/vé

40.000

8

Xe tải d­ưới 4 tấn

đ/vé

40.000

9

Xe tải từ 4 tấn đến dư­ới 9 tấn

đ/vé

70.000

10

Xe tải từ 9 tấn đến d­ưới 14 tấn

đ/vé

100.000

11

Xe tải từ 14 tấn đến dư­ới 19 tấn

đ/vé

120.000

12

Xe tải từ 19 tấn đến dư­ới 24 tấn

đ/vé

150.000

13

Xe tải từ 24 tấn đến dư­ới 30 tấn

đ/vé

250.000

14

Xe ô tô từ 30 tấn trở lên

đ/vé

280.000

15

Vé ngư­ời đi xe đạp tháng

đ/tháng

40.000

16

Vé ng­ười đi xe máy tháng

đ/tháng

80.000

IV

Phí thuê thuyền tham quan động Phong Nha, Tiên Sơn

 

 

1

Thuyền chở từ 01 đến 10 ngư­ời

đ/chuyến

200.000

2

Thuyền chở từ 11 đến 14 ng­ười

đ/chuyến

220.000

 

Mục 2: Quy định thu phí đối với:

 

 

1

Phí trông giữ xe ô tô ra vào bến bãi tại Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo

 

 

a

Ph­ương tiện có trọng tải d­ưới 1 tấn

đ/lần

5.000

b

Ph­ương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

đ/lần

10.000

c

Ph­ương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn

đ/lần

15.000

d

Phư­ơng tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

đ/lần

20.000

đ

Phư­ơng tiện có trọng tải trên 10 tấn

đ/lần

25.000

2

Phí thu gom rác thải tại Khu Kinh tế cửa khẩu Cha Lo

 

 

a

Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ

đ/m³

80.000

b

Hộ gia đình

đ/tháng

6.000

c

Các cơ quan đơn vị

đ/tháng

60.000