Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 23/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 13/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 23-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 02-08-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-07-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2183 ngày (5 năm 11 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, với nội dung chủ yếu (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định cụ thể mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đúng với quy định pháp luật hiện hành và phù hợp với nội dung Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa VII, kỳ họp thứ 13 thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a) Đối tượng nộp phí: các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh... Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung công việc | Mức thu |
| Thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
|
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
| Khu vực đô thị (các phường, thị trấn): - Đất làm nhà ở - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh - Các loại đất khác |
120.000 140.000 100.000 |
| Khu vực nông thôn: - Đất làm nhà ở - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh - Các loại đất khác |
60.000 70.000 50.000 |
2 | Đối với tổ chức |
|
| - Khu vực đô thị (các phường, thị trấn) - Khu vực nông thôn | 1.000.000 500.000 |
c) Đơn vị thu phí:
- Đối với tổ chức: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):
a) Đối tượng nộp phí: tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung công việc | Mức thu |
1 | Cung cấp thông tin hồ sơ địa chính | (đồng/hồ sơ) |
| Hồ sơ về chủ sử dụng đất; hồ sơ thửa đất; hồ sơ giao đất; cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất; thế chấp: - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức |
20.000 |
2 | Cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ cao |
|
2.1 | Cung cấp bản đồ hiện trạng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất; bản đồ địa hình; bản đồ chuyên đề khác (khổ 50cm x 50cm in ra giấy): - Tỷ lệ 1/5.000; 1/10.000; 1/25.000 - Tỷ lệ 1/50.000 - Tỷ lệ 1/100.000 | (đồng/tờ)
80.000 90.000 |
2.2 | Cung cấp bản đồ địa chính (tỷ lệ: 1/500; 1/1.000; 1/2.000; 1/5.000): - Khổ 50 cm x 50 cm - Khổ A3 - Khổ A4 | (đồng/tờ) 40.000 20.000 10.000 |
2.3 | Cung cấp thông tin về mốc tọa độ độ cao (cơ sở; hạng I, II) có tọa độ phẳng X,Y và độ cao H. | 80.000 (đồng/điểm) |
c) Đơn vị thu phí:
- Cấp tỉnh: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí cung cấp thông tin hồ sơ địa chính; Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí cung cấp thông tin bản đồ, mốc tọa độ độ cao;
- Cấp huyện, cấp xã: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố; Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất); hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cung cấp tài liệu).
3. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
a) Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
b) Mức thu:
Số TT | Diện tích đo đạc | Mức thu (đồng/m2) |
1 | Đối với đất phi nông nghiệp |
|
1.1
| Khu vực đô thị: - Diện tích dưới 500m2 - Diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2 - Diện tích từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2 - Diện tích từ 2.000m2 đến dưới 3.000 m2 - Diện tích từ 3.000m2 đến dưới 4.000 m2 - Diện tích từ 4.000m2 đến dưới 5.000 m2 - Diện tích từ 5.000m2 trở lên |
560 500 450 400 330 270 200 |
1.2
| Khu vực nông thôn: - Diện tích dưới 500m2 - Diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2 - Diện tích từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2 - Diện tích từ 2.000m2 đến dưới 3.000 m2 - Diện tích từ 3.000m2 đến dưới 4.000 m2 - Diện tích từ 4.000m2 đến dưới 5.000 m2 - Diện tích từ 5.000m2 trở lên |
480 420 400 350 300 250 160 |
2 | Đối với đất nông nghiệp |
|
2.1
2.2
| Khu vực đô thị: - Diện tích dưới 500m2 - Diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2 - Diện tích từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2 - Diện tích từ 2.000m2 đến dưới 3.000 m2 - Diện tích từ 3.000m2 đến dưới 4.000 m2 - Diện tích từ 4.000m2 đến dưới 5.000 m2 - Diện tích từ 5.000m2 trở lên Khu vực nông thôn: - Diện tích dưới 500m2 - Diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2 - Diện tích từ 1.000m2 đến dưới 2.000m2 - Diện tích từ 2.000m2 đến dưới 3.000 m2 - Diện tích từ 3.000m2 đến dưới 4.000 m2 - Diện tích từ 4.000m2 đến dưới 5.000 m2 - Diện tích từ 5.000m2 trở lên |
480 400 350 320 240 200 160
320 280 260 240 200 160 80 |
c) Đơn vị thu phí:
- Đối với tổ chức: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
4. Lệ phí địa chính:
a) Đối tượng nộp lệ phí: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính theo quy định.
Miễn lệ phí địa chính (theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ) khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư, nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Sóc Trăng.
b) Mức thu:
Số TT | Nội dung công việc | Mức thu |
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | (đồng/giấy) |
1.1
1.2 | Các phường thuộc thành phố Sóc Trăng: - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức Các khu vực khác (áp dụng đối với tổ chức) |
25.000 100.000 50.000 |
2 | Chứng nhận đăng ký (chỉnh lý) biến động về đất đai | (đồng/hồ sơ) |
2.1
2.2
| Các phường thuộc thành phố Sóc Trăng: - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức Các khu vực khác: - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức |
15.000 20.000
7.500 10.000 |
3 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | (đồng/hồ sơ) |
3.1
3.2
| Các phường thuộc thành phố Sóc Trăng: - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức Các khu vực khác: - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức |
10.000 20.000
5.000 10.000 |
4 | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất | (đồng/hồ sơ) |
4.1
4.2
| Các phường thuộc thành phố Sóc Trăng: - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức Các khu vực khác: - Hộ gia đình, cá nhân - Tổ chức |
20.000 20.000
10.000 10.000 |
c) Đơn vị thu phí:
- Đối với tổ chức: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố (đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
5. Biên lai thu phí, lệ phí: do cơ quan Thuế phát hành.
6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được:
a) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Cấp tỉnh: đơn vị thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng;
- Cấp huyện, thành phố: đơn vị thu phí được trích 80% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định. Phần còn lại (20%) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
b) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
- Cấp tỉnh: Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất được trích 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định;
- Cấp huyện, thành phố: đơn vị thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định;
- Cấp xã: đơn vị thu phí được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí. Phần còn lại (70%), đơn vị thu có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: đơn vị thu phí được trích lại 100% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho thực hiện việc đo đạc, trích đo thửa đất.
d) Lệ phí địa chính:
- Cấp tỉnh: đơn vị thu được trích 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định. Phần còn lại (20%) đơn vị thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng;
- Cấp huyện, thành phố: đơn vị thu được trích 80% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo chế độ quy định. Phần còn lại (20%) đơn vị thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
đ) Toàn bộ số tiền phí, lệ phí đơn vị trực tiếp thu được trích để lại phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và quyết toán hàng năm theo quy định; nếu trong năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau chi tiếp.