Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 22/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 22-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-12-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1596 ngày (4 năm 4 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-12-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 22 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4422/TTr-UBND ngày 18/7/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-BKTNS ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
a) Quan điểm
- Quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa phải phù hợp với Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp khai khoáng với công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến phù hợp với từng loại khoáng sản. Gắn khai thác với chế biến, tăng cường chế biến sâu để tiết kiệm tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm ở thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp, nhân dân trong vùng có khoáng sản. Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, đảm bảo an ninh, quốc phòng trong từng giai đoạn, phát triển và giữ gìn các di sản văn hoá.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản đi đôi với lập lại trật tự trong hoạt động khoáng sản, nhằm phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến theo quy hoạch một cách bền vững.
b) Mục tiêu
- Xác định mục tiêu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trong giai đoạn năm 2008 - 2015 và sau năm 2015.
- Xác định các khu vực mỏ và loại khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến.
- Xác định các khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản.
- Định hướng về đầu tư, khoa học, công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản.
- Xây dựng các giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi nội dung quy hoạch
- Quy hoạch khu vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực khai thác, chế biến khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực đấu thầu khai thác, chế biến khoáng sản.
b) Nội dung quy hoạch
Toàn tỉnh có 123 khu vực đưa vào quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến 2015 và sau năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quản lý với tổng diện tích đưa vào quy hoạch là 26.434,12 ha.
- Số khu vực quy hoạch các loại đến 2015 là 108 khu vực với diện tích là 21.659,12 ha.
- Số khu vực quy hoạch định hướng sau năm 2015 là 15 khu vực với diện tích là 4.775 ha.
(Chi tiết như Phụ lục đính kèm)
3. Giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về chính sách
Tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản, Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và các quy định có liên quan trong quản lý các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh trong việc cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng quy định các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, thuê đất, cấp phép xây dựng…
Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản.
Đẩy nhanh việc thành lập và xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, nhất là các khu công nghiệp có bố trí các nhà máy chế biến khoáng sản.
b) Giải pháp về vốn và công nghệ
Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư.
Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng sản tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt đá phải phù hợp với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn trải.
Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức, kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại.
c) Giải pháp về nguồn lực
Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa phương.
Thực hiện xã hội hoá công tác đào tạo nghề, đa dạng hoá các loại hình đào tạo.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường:
Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật bảo vệ Môi trường, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
đ) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan.
e) Tổ chức đấu thầu thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
Lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ quản lý tham gia đấu thầu rộng rãi, công khai theo quy định của pháp luật. Việc đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản chỉ thực hiện khi có quy chế đấu thầu, khi chưa có quy chế đấu thầu thì việc cấp phép hoạt động khoáng sản tại những nơi nằm trong quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Tiến độ tổ chức thực hiện quy hoạch:
a) Từ quý IV/2008 đến cuối năm 2012:
- Hoàn thành nhiệm vụ thăm dò ở 70 khu vực trong số 93 khu vực quy hoạch thăm dò thuộc giai đoạn 2008 - 2015, ưu tiên cho các mỏ đá ốp lát; thăm dò xong đến đâu đưa vào khai thác, chế biến đến đó.
- Đưa 39 khu vực đã thăm dò, đánh giá thuộc quy hoạch khai thác các loại giai đoạn 2008 - 2015 vào hoạt động.
b) Từ năm 2013 đến cuối năm 2015
- Hoàn thành hết 23 khu vực thăm dò khoáng sản còn lại của giai đoạn 2008 - 2015;
- Tập trung triển khai các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.
Điều 2. Đối với các mỏ đá ốp lát, đá trang trí: Tân Dân, Núi Đạn (huyện Vạn Ninh), Hòn Chuông (Diên Khánh) và một số khu vực tại các huyện Cam Lâm, Ninh Hòa, thị xã Cam Ranh (có trong Quy hoạch này) sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch chung cả nước khi đã được phê duyệt.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch khu vực khai thác đất san lấp trên địa bàn Đông huyện Diên Khánh và thành phố Nha Trang giai đoạn 2007 - 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá IV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV kỳ họp thứ 10)
STT | Loại khoáng sản | Tên xã, phường | UBND tỉnh quản lý | Tài nguyên, trữ lượng quy hoạch | ||
Đến 2015 | Sau 2015 | |||||
Quy hoạch khu vực thăm dò, khai thác, chế biến hoặc khai thác, chế biến (ha) | Quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến hoặc đấu thầu khai thác, chế biến (ha) | Quy hoạch khu vực đấu thầu thăm dò, khai thác, chế biến (ha) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Huyện Vạn Ninh | 3.021,75 | 1.005,00 |
|
| |
I.1 | Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD | |||||
1 | Khoáng sản Vàng | Xuân Sơn, Vạn Lương, Vạn Hưng | 15 - 19 |
|
|
|
2 | Đá khối sản xuất đá ốp lát, trang trí | Vạn Thắng | 15 - 10 |
|
| Cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 2.369.981 m3; cấp C2 tương đương 333 (mới) = 1.599.000 m3 |
3 | Vạn Thắng, Vạn Khánh, Vạn Bình | 15 - 9 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 117.067.500 m3 | |
4 | Xuân Sơn | 15 - 16/1 |
|
| Cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 110.088 m3 | |
5 | Xuân Sơn | 15 - 16/2 |
|
| Cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 38.804 m3 | |
6 | Đá khối sản xuất đá ốp lát, trang trí | Xuân Sơn | 15 - 17 |
|
| Cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 3.961.250 m3; cấp C2 tương đương 333 (mới) = 3.736.000 m3 |
7 | Xuân Sơn |
| 15 - 18 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 29.700.000 m3 | |
8 | Quặng Kaolin | Vạn Hưng, Vạn Lương | 15 - 22 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 4.281.200 m3 |
9 | Cát XD xuất khẩu | Vạn Thạnh | 15 - 24 |
|
| Cấp A+B+C1(cũ) tương đương cấp 111+ 122 (mới) = 558.790 tấn |
I.2 | VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng | |||||
10 | Đá Granit XD | Vạn Phước |
| 15 - 1 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 102.900.000 m3 |
11 | Vạn Phú |
| 15 - 5 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 85.760.000 m3 | |
12 | Đá Ryolit, andesit XD | Vạn Thạnh | 15 - 23 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 95.000.000 m3 |
13 | Vạn Hưng, Vạn Lương | 15 - 21 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 110.400.000 m3 | |
14 | Cát xây dựng | Vạn Bình |
| 15 - 15 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 50.183 m3 |
15 | Sét gạch ngói | Vạn Bình |
| 15 - 8 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 360.000 m3 |
16 | Vạn Bình, Vạn Phú |
| 15 - 6 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 20.342.200 m3 | |
17 | Đất san lấp | Vạn Phước |
| 15 - 2 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 5.060.000 m3 |
18 | Vạn Bình |
| 15 - 7 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 990.000 m3 | |
19 | Vạn Hưng, Vạn Lương |
| 15 - 20 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 4.200.000 m3 | |
20 | Bùn khoáng | Vạn Lương | 15 - 12 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 7.030 m3 |
21 | Vạn Phú | 15 - 14 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 52.271 m3 | |
II | Huyện Ninh Hòa | 1.510,59 | 3.238,50 | 555,00 |
| |
II.1 | Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD | |||||
22 | Quặng Sắt | Ninh Ích |
|
| S15 - 52 |
|
23 | Quặng Pyrit | Ninh Ích, Ninh Lộc |
|
| S15 - 49 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 94.500 tấn |
24 | Đá khối sản xuất đá ốp lát, trang trí | Ninh Tân |
| 15 - 45/1 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 30.450.000 m3 |
25 | Ninh Tân | 15 - 45/2 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.850.000 m3 | |
II.2 | VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng | |||||
26 | ĐáGranit XD | Ninh Diêm, Ninh Thủy, Ninh Phước | 15 - 8 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 399.001.770 m3 |
27 | Ninh Đa, Ninh Phú | 15 - 36 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =273.025.000 m3 | |
28 | Ninh Phước |
|
| S15 - 39 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =207.387.450 m3 | |
29 | ĐáGranit XD | Ninh Tây |
| 15 - 26 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =149.800.000 m3 |
30 | Ninh Ích | 15 - 51 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 54.050.000 m3 | |
31 | Đá Ryolit, andesit XD | Ninh Giang | 15 - 44/1 |
|
| Cấp C1 +C2 (cũ) tương đương 122 + 333 (mới) = 5.830.995 m3; trong đó cấp C1 (cũ) tương đương 122 (mới) = 3.802.995 m3 |
32 | Ninh Giang | 15 - 44/2 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.045.000 m3 | |
33 | Ninh Lộc | 15 - 50 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 105.000.000 m3 | |
34 | Cát XD | Ninh Xuân, Ninh Bình, Ninh Phụng |
| 15 - 42 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =6150.000 m3 |
35 | Ninh Sơn, Ninh An, Ninh Trung, Ninh Đông |
| 15 - 28 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 5.760.000 m3 | |
36 | Ninh Hưng |
| 15 -43 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 190.000 m3 | |
37 | Ninh Phú |
| 15 - 37 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =510.000 m3 | |
38 | Sét gạch ngói | Ninh Thân |
| 15 - 34 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 18.000.000 m3 |
39 | Ninh Xuân |
| 15 - 41/1 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 7.200.000 m3 | |
40 | Ninh Bình, Ninh Quang |
| 15 - 41/2 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 16.900.000 m3 | |
41 | Đất san lấp | Ninh Thượng |
| 15 - 27 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 6.480.000 m3 |
42 | Ninh An |
| 15 - 29 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.160.000 m3 | |
43 | Ninh Hải |
| 15 - 30 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 4.000.000 m3 | |
44 | Ninh Diêm, Ninh Đa, Ninh Thọ |
| 15 - 35 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 18.000.000 m3 | |
45 | Ninh Ích | 15 - 48 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 420.000 m3 | |
46 | Ninh Tân | 15 - 25 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.630.000 m3 | |
47 | Bùn khoáng | Ninh Xuân | 15 - 40 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 8.051 m3 |
48 | Ninh Hưng | 15 - 46 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 6.267 m3 | |
49 | Ninh Lộc | 15 - 47 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 9.714 m3 | |
III | Nha Trang | 264,93 |
|
|
| |
| VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng | |||||
50 | Đá Ryolit, andesit XD | Vĩnh Phương | 15 - 54 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 11.500.000 m3 |
51 | Phước Đồng | 15 - 60 |
|
| Cấp C1 (cũ) tương đương cấp 122 (mới) = 6.725.424 m3 | |
52 | Đất san lấp | Vĩnh Phương | 15 - 53 |
|
| Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới) = 8.149.256 m3 |
53 | Vĩnh Phương | 15 - 57 |
|
| Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 2.000.000 m3 | |
54 | Đất san lấp | Phước Đồng | 15 - 58/1 |
|
| Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 552.000 m3 |
55 | Phước Đồng | 15 - 58/2 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương cấp 334a (mới) = 4.000.000 m3 | |
56 | Bùn khoáng | Vĩnh Phương | 15 - 56 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 23.124 m3 |
IV | Huyện Diên Khánh | 2.318,44 | 1.115,70 | 2.237,00 |
| |
IV.1 | Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD | |||||
57 | Đá khối sản xuất đá ốp lát | Diên Tân, Diên Lộc, Suối Tiên | 15 - 85 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 321.402.000 m3 |
58 | Suối Tiên |
|
| S15 - 86 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 121.326.000 m3 | |
IV.2 | VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng | |||||
59 | Đá Granit XD | Diên Xuân | 15 - 62 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 174.420.000 m3 |
60 | Diên Lâm | 15 - 63 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 93.895.000 m3 | |
61 | Đá Ryolit, andezit XD | Diên Lâm |
|
| S15 - 64 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 126.540.000 m3 |
62 | Diên Lâm |
|
| S15 - 67 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 421.400.000 m3 | |
63 | Diên Sơn | 15 - 71 |
|
| Cấp C1 +C2 (cũ) tương đương cấp 122 + 333 (mới) = 7.338.268 m3, trong đó cấp C1 (cũ) tương đương cấp 122 (mới) = 3.737.248 m3 | |
64 | Đá Ryolit, andezit XD | Diên Lâm | 15 - 72 |
|
| Cấp C1 +C2 (cũ) tương đương cấp 122 + 333 (mới) = 17.468.168 m3, trong đó cấp C1 (cũ) tương đương cấp 122 (mới) = 6.228.168 m3 |
65 | Diên Lâm, Diên Sơn | 15 - 73 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 151.200.000 m3 | |
66 | Đá Ryolit, andezit XD | Diên Thọ | 15 - 80 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 175.000.000 m3 |
67 | Diên Thọ |
|
| S15 - 81 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 296.100.000 m3 | |
68 | Suối Hiệp |
|
| S15 - 88 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 206.700.000 m3 | |
69 | Cát xây dựng | Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc |
| 15 - 75 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 6.750.000 m3 |
70 | Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân |
| 15 - 74 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.080.000 m3 | |
71 | Suối Hiệp |
| 15 - 84 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 1.325.000 m3 | |
72 | Sét gạch ngói | Diên Xuân | 15 - 65 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 2.856.000 m3 |
73 | Diên Lâm | 15 - 66 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 11.136.000 m3 | |
74 | Diên Lâm | 15 - 70 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 2.960.000 m3 | |
75 | Đất san lấp | Diên Điền |
| 15 - 76 |
| Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 3.499.015 m3 |
76 | Diên Phú | 15 - 77 |
|
| Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 2.348.400 m3 | |
77 | Diên Lâm |
| 15 - 68 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 7.200.000 m3 | |
78 | Diên Lâm |
|
| S15 - 69 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 13.000.000 m3 | |
79 | Đất san lấp | Diên Thọ |
| 15 - 78 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 12.400.000 m3 |
80 | Diên Thọ |
|
| S15 - 79 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 20.250.000 m3 | |
81 | Suối Hiệp | 15 - 87 |
|
| Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 11.048.006 m3 | |
82 | Bùn khoáng | Diên Tân | 15 - 83 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 8.103 m3 |
V | Huyện Cam Lâm | 3.889,00 | 177,00 | 622,00 |
| |
V.1 | Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD | |||||
83 | Quặng Thiếc | Cam Hòa |
| 15 - 38 |
|
|
84 | Đá sản xuất đá ốp lát, trang trí | Suối Cát | 15 - 90 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 243.984.000 m3 |
85 | Cát thủy tinh | Cam Hải Đông | 15 - 102 |
|
| Cấp A+B+C1 (cũ) tương đương cấp 111+ 122 (mới) = 18.773.437 tấn |
86 | Cam Hải Tây, Cam Đức, Cam Thành Bắc, Cam Hiệp Nam | 15 - 100 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 11.169.000 m3 | |
V.2 | VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng | |||||
87 | Đá Granit XD | Suối Tân | 15 - 29/1 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 90.450.000 m3 |
88 | Cam Hải Tây | 15 - 29/2 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 2.560.000 m3 | |
89 | Đá Ryolit, andezit XD | Cam Hòa | 15 - 96 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 688,800.000 m3 |
90 | Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân |
|
| S15 - 95 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 746.400.000 m3 | |
91 | Cát XD | Suối Cát, Suối Tân |
| 15 - 91 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 975.000 m3 |
92 | Cam Đức |
| 15 - 103 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 405.000 m3 | |
93 | Đất san lấp | Suối Cát | 15 - 92 |
|
| Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 1.967.676 m3 |
94 | Suối Tân | 15 - 93 |
|
| Cấp C2 + P1 (cũ) tương đương cấp 333 + 334a (mới = 6.816.591 m3 | |
95 | Cam Hòa | 15 - 97 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 13,140.000 m3 | |
96 | Cam Phước Tây | 15 - 105 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.000.000 m3 | |
VI | Thị xã Cam Ranh | 963,71 | 419,00 | 1.361,00 |
| |
VI.1 | Kim loại, không kim loại, đá quý, VLXD | |||||
97 | Đá Topa | Cam Lập |
|
| S15 - 119 |
|
98 | Đá khối sản xuất đá ốp lát | Cam Lập |
|
| S15 - 120 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 71.820.000 m3 |
VI.2 | VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng | |||||
99 | Than bùn | Ba Ngòi |
|
| S15 - 113 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 475.733 tấn |
100 | Đá Granit XD | Cam Thành Nam | 15 - 107 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 138.346.000 m3 Quy hoạch phục vụ quân đội |
101 | Đá Ryolit, andezit XD | Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi | 15 - 110 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 988.750.000 m3 |
102 | Cam Thịnh Tây |
|
| S15 - 117 | Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 385.500.000 m3 | |
103 | Cam Thịnh Đông | 15 - 111 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.000.000 m3 | |
104 | Đất san lấp | Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi |
| 15 - 112 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 10.500.000 m3 |
105 | Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây |
| 15 - 118 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 14.960.000 m3 | |
106 | Bùn khoáng | Cam Phước Đông | 15 - 109 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 1.509 m3 |
107 | Cam Thịnh Đông | 15 - 116 |
|
| Tương đương cấp C1 (cũ), tương đương 122 (mới) = 9.189 m3 | |
VII | Huyện Khánh Vĩnh | 642,00 | 1.954,50 |
|
| |
| VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng | |||||
108 | Đá Granit XD | Khánh Bình |
| 15 - 121 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 137.280.000 m3 |
109 | Khánh Đông | 15 - 128 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 59.400.000 m3 | |
110 | Đá Granit XD | Khánh Trung |
| 15 - 122 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 385.440.000 m3 |
111 | Đá Granit XD | Khánh Nam | 15 - 129 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 606.520.000 m3 |
112 | Khánh Phú | 15 - 133 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 42.752.000 m3 | |
113 | Cát xây dựng | Sông Thác Ngựa (đoạn xã Sơn Thái đến xã Sông Cầu) |
| 15 - 131 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 5.697.000 m3 |
114 | Khánh Trung |
| 15 - 130 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 2.380.000 m3 | |
115 | Khánh Đông |
| 15 - 127 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =1.665.000 m3 | |
116 | Sét gạch ngói | Khánh Đông - Khánh Bình |
| 15 - 126 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 15.960.000 m3 |
117 | Đất san lấp | Khánh Bình |
| 15 - 125 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =16.000.000 m3 |
118 | TT Khánh Vĩnh |
| 15 - 132 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =4.400.000 m3 | |
VIII | Huyện Khánh Sơn | 519,00 | 620,00 |
|
| |
VIII.1 | VLXD thông thường, than bùn, bùn khoáng | |||||
119 | Đá Granit XD | Sơn Trung | 15 - 137 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 617.010.000 m3 |
120 | Ba Cụm Bắc |
| 15 - 141 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =15.360.000 m3 | |
121 | Đá Ryolit, andezit XD | TT Tô Hạp | 15 - 140 |
|
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =126.000.000 m3 |
122 | Cát XD | Sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp) |
| 15 - 138 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) =6.071.000 m3 |
123 | Đất san lấp | Sơn Trung |
| 15 - 139 |
| Cấp P1 (cũ) tương đương 334a (mới) = 9.300.000 m3 |
| Tổng cộng: 26.434,12 | 13.129,42 | 8.529,70 | 4.775,00 |
|
Ghi chú:
Ký hiệu tại cột số 04, 05, 06:
A- Giai đoạn quy hoạch: 15 - giai đoạn 2008 - 2015
S15 - giai đoạn sau năm 2015
B: Số thứ tự khu vực quy hoạch trên bản đồ
C: Diện tích quy hoạch (ha)
Ký hiệu tại cột số 07:
A, B, C1, P1: cấp trữ lượng cũ
112, … 122a: cấp trữ lượng mới