cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 166/2008/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Ngày ban hành: 03-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 13-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2199 ngày (6 năm 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-07-2014, Nghị quyết số 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/07/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 166/2008/NQ-HĐND

Mỹ Tho, ngày 03 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 74/BC-BPC ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

1. Đối tượng thu: những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2. Mức thu:

Mức thu đối với việc đăng ký hộ tịch tại cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh cụ thể như sau:

Số thứ tự

Công việc thực hiện

Mức thu

(đồng/1trường hợp)

 

I

Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

 

1

Đăng ký việc nuôi con nuôi:

 

 

- Đăng ký việc nuôi con nuôi

20.000

 

- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

20.000

2

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

10.000

3

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

2.000/01 bản sao

4

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

3.000

5

Đăng ký việc giám hộ:

 

 

- Đăng ký việc giám hộ

5.000

 

- Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ

5.000

6

Xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn ở nước ngoài hoặc mục đích khác

5.000

7

Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác, gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi

5.000

II

Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công

 

1

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

10.000

2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

3.000/01 bản sao

3

Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính

25.000

III

Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang

 

1

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

50.000

2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

5.000/01 bản sao

3

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

10.000

4

Đăng ký việc giám hộ:

 

 

- Đăng ký việc giám hộ

50.000

 

- Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ

50.000

5

Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính

50.000

6

 Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi

50.000

IV

Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang

 

1

Đăng ký kết hôn

1.000.000

2

Đăng ký việc nuôi con nuôi:

 

 

- Đăng ký việc nuôi con nuôi

2.000.000

 

- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

2.000.000

3

Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con

1.000.000

4

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

10.000

3. Miễn thu lệ phí:

Miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch đối với trường hợp đăng ký nuôi con nuôi cho người thuộc các dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.

4. Quản lý và sử dụng lệ phí:

a) Lệ phí đăng ký hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Công việc đăng ký hộ tịch do cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện thì cơ quan đó có trách nhiệm tổ chức thu và quản lý lệ phí đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật. Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thì giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thu lệ phí theo quy định của pháp luật.

b) Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch được trích để lại số lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ việc tổ chức thu lệ phí và hỗ trợ công tác đăng ký hộ tịch theo quy định sau:

Ở cấp tỉnh:

Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí và hỗ trợ công tác đăng ký hộ tịch. Đối với 50% số tiền thu lệ phí còn lại, cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Ở cấp huyện và cấp xã:

Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 100% tổng số tiền lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí và hỗ trợ công tác đăng ký hộ tịch.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 122/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Tấn Minh