Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 21/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh phục vụ cho dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang
- Số hiệu văn bản: 19/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 21-12-2007
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-09-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4076 ngày (11 năm 2 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 21 tháng12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ PHÍ VỆ SINH PHỤC VỤ CHO DỰ ÁN CẢI THIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ NHA TRANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ văn bản số 781/TTG-QHQT ngày 23/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc đàm phán với Ngân hàng Thế giới Dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải;
Căn cứ văn bản số 1829/TTg-QHQT ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về lộ trình thu phí nước thải và chất thải rắn trong Dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 30/3/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về vốn đối ứng, lộ trình tăng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, phí vệ sinh cho dự án vệ sinh môi trường các thành phố Nha Trang;
Sau khi xem xét Tờ trình số 8048/TTr-UBND ngày 06/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra số 72/BC-BKTNS ngày 14/12/2007 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Lùi thời gian thực hiện lộ trình tăng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và phí vệ sinh cho Dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 30/3/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về vốn đối ứng, lộ trình tăng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, phí vệ sinh cho dự án vệ sinh môi trường các thành phố Nha Trang” là một năm và bắt đầu thực hiện từ năm 2008.
Điều 2. Mức thu phí, chế độ quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn thành phố Nha Trang giai đoạn 2008 – 2014 được quy định cụ thể như sau:
1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
a) Đối tượng chịu phí: Tổ chức, hộ gia đình sử dụng hệ thống cấp nước sạch ở thành phố Nha Trang hoặc tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch).
b) Đối tượng không chịu phí: Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định của tỉnh.
c) Mức thu phí:
Đơn vị: đồng/m3 nước sạch
Đối tượng nộp phí nước thải | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
1. Hộ gia đình | 250 | 400 | 600 | 750 | 1.000 | 1.300 | 1.400 |
2. Cơ quan hành chính, sự nghiệp, ... | 350 | 500 | 800 | 1.000 | 1.500 | 2.000 | 2.400 |
3. Cơ sở sản xuất | 450 | 700 | 1.000 | 1.400 | 2.000 | 2.500 | 2.800 |
4. Cơ sở kinh doanh, dịch vụ | 500 | 800 | 1.100 | 1.500 | 2.200 | 2.700 | 3.000 |
2. Phí vệ sinh:
a) Đối tượng chịu phí: hộ gia đình (bao gồm cả thường trú và tạm trú); hộ kinh doanh, buôn bán, khách sạn, nhà hàng; các cơ quan hành chính, sự nghiệp; văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế; các trường, viện; các cơ quan hành chính, sự nghiệp; các đơn vị quân đội, công an, ...
b) Các đối tượng không chịu phí: hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định của tỉnh.
c) Mức thu và lộ trình thu phí:
Đối tượng thu phí | Đơn vị Tính | Năm 2008 (7%) | Năm 2009 (12%) | Năm 2010 (32%) | Năm 2011 (12%) | Năm 2012 (11%) | Năm 2013 (6%) | Năm 2014 (9%) |
1. Hộ gia đình có xe đến tận nơi lấy rác | đồng/ hộ /tháng | 9.000 | 10.000 | 13.000 | 15.000 | 17.000 | 18.000 | 20.000 |
2. Hộ gia đình không có xe đến tận nơi lấy rác | đồng/ hộ /tháng | 5.000 | 6.000 | 8.000 | 9.000 | 10.000 | 11.000 | 12.000 |
3. Cá nhân thuê nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá: | ||||||||
a. Nếu có xe đến tận nơi lấy rác | đồng/ người /tháng | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 | 8.000 |
b. Nếu không có xe đến tận nơi lấy rác | đồng/ người /tháng | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 |
4. Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ: | ||||||||
a. Buôn bán nhỏ hàng ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài) | đồng/ độ /tháng | 9.000 | 10.000 | 13.000 | 15.000 | 17.000 | 18.000 | 20.000 |
b. Hộ kinh doanh hàng ăn uống có đóng thuế môn bài | đồng/ hộ /tháng | 16.000 | 18.000 | 24.000 | 27.000 | 30.000 | 32.000 | 33.000 |
c. Hộ kinh doanh ngành khác | đồng/ hộ /tháng | 9.000 | 10.000 | 13.000 | 15.000 | 17.000 | 18.000 | 20.000 |
d. Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống | đồng/ hộ /tháng | 4.000 | 5.000 | 7.000 | 8.000 | 9.000 | 10.000 | 11.000 |
5. Hộ kinh doanh trong các chợ loại 3: | ||||||||
a. Hộ kinh doanh hàng ăn uống | đồng/hộ /tháng | 6.000 | 7.000 | 9.000 | 10.000 | 11.000 | 12.000 | 13.000 |
b. Hộ kinh doanh ngành hàng khác | đồng/ hộ /tháng | 4.000 | 5.000 | 7.000 | 8.000 | 9.000 | 10.000 | 11.000 |
c. Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống. | đồng/ hộ /tháng | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | 7.000 | 8.000 | 9.000 |
6. Hộ kinh doanh trong chợ loại 1, 2 | ||||||||
a. Hộ kinh doanh có mức thuế môn bài bậc 1, 2 | đồng/ hộ /tháng | 8.000 | 10.000 | 13.000 | 14.000 | 16.000 | 17.000 | 18.000 |
b. Hộ kinh doanh có mức thuế môn bài bậc 3 | đồng/ hộ /tháng | 6.000 | 8.000 | 9.000 | 10.000 | 12.000 | 13.000 | 14.000 |
7. Các cơ quan, đơn vị | đồng/ CQ /tháng | 21.000 | 24.000 | 32.000 | 36.000 | 40.000 | 42.000 | 46.000 |
8. Cửa hàng các doanh nghiệp | đồng/ CH/ tháng | 110.000 | 123.000 | 162.000 | 181.000 | 201.000 | 213.000 | 232.000 |
9. Hộ KD buôn bán lớn địa bàn Nha Trang | đồng /hộ/ tháng | 43.000 | 50.000 | 66.000 | 74.000 | 82.000 | 87.000 | 95.000 |
10. Khách sạn không kinh doanh ăn uống: | ||||||||
a.Có dưới 10 phòng | đồng/ KS/ tháng | 32.000 | 36.000 | 48.000 | 54.000 | 60.000 | 64.000 | 70.000 |
b. Có từ 10 phòng đến dưới 20 phòng | đồng/ KS/ tháng | 54.000 | 60.000 | 80.000 | 90.000 | 100.000 | 106.000 | 116.000 |
c. Có từ 20 phòng đến dưới 30 phòng | đồng/ KS/ tháng | 86.000 | 96.000 | 127.000 | 142.000 | 158.000 | 167.000 | 182.000 |
d. Có từ 30 phòng trở lên | đồng/ KS/ tháng | 110.000 | 123.000 | 162.000 | 181.000 | 201.000 | 213.000 | 232.000 |
11. Khách sạn có kinh doanh ăn uống | ||||||||
a. Có dưới 20 phòng | đồng/ KS/ tháng | 110.000 | 123.000 | 162.000 | 181.000 | 201.000 | 213.000 | 232.000 |
b. Có trên 20 phòng | đồng/ KS/ tháng | 214.000 | 240.000 | 317.000 | 355.000 | 394.000 | 418.000 | 456.000 |
12. Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống: | ||||||||
a. Hộ kinh doanh ăn uống có đóng thuế môn bài | đồng/ hộ/ tháng | 110.000 | 123.000 | 162.000 | 181.000 | 201.000 | 213.000 | 232.000 |
b. Nhà hàng kinh doanh ăn uống | đồng/ NH /tháng | 214.000 | 240.000 | 317.000 | 355.000 | 394.000 | 418.000 | 456.000 |
c. Nếu có điều kiện cân đo khối lượng | đồng/ tấn rác thải | 130.000 | 146.000 | 193.000 | 216.000 | 240.000 | 254.000 | 277.000 |
13.Các nhà máy, bệnh viện, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất) | đồng/ tấn rác thải | 100.000 | 112.000 | 148.000 | 166.000 | 184.000 | 195.000 | 213.000 |
14. Các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất, các công trình xây dựng và các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn | đồng/ tấn rác thải | 130.000 | 146.000 | 193.000 | 216.000 | 240.000 | 254.000 | 277.000 |
3. Chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thu được:
a) Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được thu cùng lúc với thu tiền bán nước sạch cho các tổ chức, cá nhân chịu phí.
- 7,5% trên tổng số tiền phí thu được trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt để tổ chức thu phí.
- 92,5% còn lại được để lại cho ngân sách cấp tỉnh dùng để chi phí bảo dưỡng, vận hành, duy tu, nạo vét và tích lũy khấu hao thiết bị đối với các hệ thống được đầu tư trong dự án.
b) Phí vệ sinh do Công ty môi trường đô thị thành phố Nha Trang tổ chức thu phí vệ sinh của các đối tượng trên địa bàn và được để lại 100% số thu dùng để chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải và bảo dưỡng, vận hành hệ thống thiết bị được đầu tư trong dự án.
4. Thời gian áp dụng:
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh phục vụ cho dự án Cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.
5. Thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang thực hiện theo Nghị quyết này và không áp dụng điểm 1 mục I Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |