cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 121/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Điều chỉnh Nghị quyết 92/2006/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 121/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Ngày ban hành: 12-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2557 ngày (7 năm 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2015, Nghị quyết số 121/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Điều chỉnh Nghị quyết 92/2006/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 15/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 121/2007/NQ-HĐND

Việt Trì, ngày 12 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 92/2006/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC, MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân dân tỉnh Phú Thọ về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết các khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Sau khi xem xét Tờ trình số 2699/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết các khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:

I. Miễn thu các khoản phí, lệ phí sau:

1. Phí an ninh, trật tự.

2. Phí phòng, chống thiên tai.

3. Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp

mới, thay mới, bao gồm:

- Khai sinh;

- Kết hôn;

- Khai tử;

- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch;

- Cấp sổ hộ khẩu gia đình;

- Cấp Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

- Cấp chứng minh nhân dân.

4. Lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc đất sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ.

II. Điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ điều tiết một số khoản phí và lệ phí như sau:

1. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết để lại cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu các khoản về: Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là: 30%.

2. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.

a. Bổ sung thêm vào sau từ “ phí trông giữ xe máy” cụm từ “cả mũ bảo hiểm xe máy”.

b. Điều chỉnh, bổ sung mức thu phí trông giữ xe máy, ôtô quy định tại Tiết d, Điểm 2.2, Khoản 2; Tiết a (trong khu Trung tâm) Điểm 2.3 Khoản 2 tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng như sau:

STT

Diễn giải

Mức thu

Từ ngày

1/3 - 15/3 âm lịch

Ngày thường

1

Phí trông giữ xe máy (cả mũ bảo hiểm xe máy)

 

 

 

 - Trong ngày

5.000đ/lượt xe

3.000đ/lượt xe

 

 - Qua đêm

10.000đ/lượt xe

5.000đ/lượt xe

2

Phí trông giữ xe ôtô trong khu trung tâm

 

 

 

 - Loại xe 4 đến 12 chỗ ngồi

20.000đ/lượt xe

15.000đ/lượt xe

 

 - Loại xe trên 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi

25.000đ/lượt xe

20.000đ/lượt xe

 

 - Loại xe trên 30 chỗ ngồi

30.000đ/lượt xe

25.000đ/lượt xe

 

 - Qua đêm (các loại xe ôtô)

40.000đ/lượt xe

30.000đ/lượt xe

Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết để lại cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu phí trông giữ xe ôtô trong khu Trung tâm khu Di tích lịch sử Đền Hùng là: 25%.

3. Điều chỉnh, bổ sung các mức thu phí thi tuyển công chức viên chức như sau:

ĐVT: đồng

Diễn giải

Mức thu thi tuyển công chức, viên chức

Mức thu xét tuyển công chức, viên chức

Mức thu thi nâng ngạch công chức, viên chức

Mức thu xét nâng ngạch công chức, viên chức

Dưới 100 thí sinh tham dự

500.000

200.000

500.000

200.000

Từ 100 đến dưới 500 thí sinh

385.000

180.000

450.000

180.000

Trên 500 thí sinh

270.000

150.000

375.000

150.000

4. Điều chỉnh phí dự thi, dự tuyển đối với cơ sở giáo dục đào tạo với các mức thu phí như sau:

Diễn giải

Mức thu

a. Phí xét tuyển sinh vào lớp 1

10.000đ/HS/lần xét tuyển

b. Phí xét tuyển sinh vào lớp 6

20.000đ/HS/ lần xét tuyển

c. Thi tuyển học sinh THPT

72.000đ/HS/ lần dự thi

Riêng tuyển sinh vào Trường chuyên Hùng Vương

96.000đ/HS/ lần dự thi

d. Xét tuyển học sinh THPT

25.000đ/HS/ lần xét tuyển

Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

 

 

Nơi nhận:
 -UBTVQH, CP.
-VPQH, VPCP.
- Bộ Tài chính, Bộ tư pháp.
- TTTU, TTHĐND, TTUBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh.
- Đại biểu QH tỉnh.
- Đại biểu HĐND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
- Đài PTTH, Báo Phú Thọ.
- TTHĐND, UBND huyện, thành, thị.
- CPVP, CV.
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Ngô Đức Vượng