cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 11/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 62/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 11-12-2007
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-07-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1317 ngày (3 năm 7 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-07-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-07-2011, Nghị quyết số 62/2007/NQ-HĐND ngày 11/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004-2009 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 16/2011/NQ-HĐND ngày 20/07/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Quy định về mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2007/NQ-HĐND

Rạch Giá, ngày 11 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH KIÊN GIANG NHIỆM KỲ 2004-2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và các Đoàn đại biểu Quốc hội;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-BKTNS ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị HĐND tỉnh ban hành Định mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2009, với định mức chi cụ thể như sau:

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức chi

Tỉnh

Huyện

I. Chi cho công tác thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết trình kỳ họp HĐND

1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra và thuyết trình.

đồng/báo cáo

400.000

300.000

200.000

2. Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra, cho ý kiến về nội dung cần tập trung thảo luận

- Người chủ trì cuộc họp

đồng/người/cuộc họp

100.000

70.000

50.000

- Thành viên dự họp (giấy mời)

50.000

30.000

20.000

- CBCC phục vụ trực tiếp

50.000

30.000

20.000

- CBCC phục vụ gián tiếp

20.000

20.000

10.000

II. Chế độ chi tiêu phục vụ các kỳ họp thường kỳ, tổng kết, bất thường của HĐND

1. Chi tiền ăn cho đại biểu đang hưởng lương từ NSNN.

đồng/người/ngày

60.000

50.000

30.000

2. Chế độ phòng nghỉ cho đại biểu đang hưởng lương từ NSNN.

Thực hiện theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 27/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

3. - Bồi dưỡng cho đại biểu HĐND dự họp vào các ngày làm việc. Riêng Chủ tọa kỳ họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định mức.

đồng/người/ngày

50.000

40.000

30.000

- Bồi dưỡng đại biểu HĐND dự họp vào thứ bảy, chủ nhật, lễ. Riêng Chủ tọa kỳ họp được bồi dưỡng gấp 2 lần, Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng gấp 1,5 lần định mức.

 

150.000

120.000

100.000

4. Chế độ khách mời

đồng/người/ngày

50.000

40.000

30.000

5. - Bồi dưỡng CBCC phục vụ trực tiếp.

- Bồi dưỡng CBCC phục vụ gián tiếp.

đồng/ngày/người

40.000

 

20.000

30.000

 

20.000

20.000

 

10.000

6. Bồi dưỡng CBCC Đài PTTH đưa tin truyền hình trực tiếp.

đồng/ngày/người

40.000

30.000

20.000

III. Chi cho công tác giám sát của Thường trực và các Ban của HĐND, bao gồm:

1. Bồi dưỡng chi xây dựng các văn bản: soạn thảo quyết định, kế hoạch giám sát, xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, xây dựng báo cáo kết quả giám sát.

đồng/văn bản/ đợt giám sát

300.000

250.000

200.000

2. Bồi dưỡng đoàn giám sát

đồng/người/ngày

 

 

 

- Bồi dưỡng Trưởng đoàn

80.000

60.000

50.000

- Bồi dưỡng thành viên đoàn

50.000

40.000

30.000

- CBCC phục vụ gián tiếp

30.000

30.000

20.000

3. Chi tổ chức cuộc họp thông qua báo cáo kết quả giám sát

- Người chủ trì cuộc họp

đồng/ngày/người

70.000

50.000

30.000

- Thành viên tham dự

40.000

30.000

20.000

- CBCC phục vụ trực tiếp

30.000

20.000

10.000

- CBCC phục vụ gián tiếp

20.000

15.000

10.000

4. Chi bồi dưỡng các đoàn khảo sát bằng ½ mức chi cho đoàn giám sát

IV. Chi tiếp xúc cử tri theo quy định

1. Chi hỗ trợ các địa phương (tại địa điểm tiếp xúc cử tri): chi trang trí hội trường, chi thuê địa điểm, nước uống, các khoản chi khác phục vụ cho việc tiếp xúc cử tri.

đồng/địa điểm/ lần tiếp xúc

Tiếp xúc cử tri 3 cấp 300.000/ địa điểm (tỉnh chi)

Tiếp xúc cử tri 2 cấp 200.000/ địa điểm (huyện chi)

Tiếp xúc cử tri 1 cấp 100.000/ địa điểm (xã chi)

2. Bồi dưỡng tham gia tiếp xúc:

đồng/lần/người

 

 

 

- Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền (Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ).

50.000

40.000

30.000

- CBCC phục vụ trực tiếp.

30.000

30.000

20.000

- CBCC phục vụ gián tiếp

20.000

20.000

20.000

3. Chi bồi dưỡng người tổng hợp báo cáo tiếp xúc cử tri gửi đến các cơ quan có thẩm quyền.

đồng/báo cáo

200.000

150.000

100.000

V. Chi bồi dưỡng tiếp công dân tại trụ sở HĐND và Phòng Tiếp công dân chung

1. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp công dân theo định kỳ.

đồng/ngày/người

50.000

40.000

30.000

2. Bồi dưỡng việc viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền.

đồng/văn bản

200.000

150.000

100.000

VI. Chi hỗ trợ ĐBHĐND, ngoài chế độ sinh hoạt theo quy định, còn được hưởng các chế độ hỗ trợ sau:

- Phụ cấp trách nhiệm đối với các chức danh HĐND kiêm chức

+ Chủ tịch HĐND

đồng/người/tháng

200.000

150.000

100.000

+ Trưởng các Ban của HĐND

150.000

120.000

 

+ Phó trưởng các Ban của HĐND

120.000

100.000

 

- Trang phục đại biểu HĐND

đồng/năm/ĐB

1.000.000

600.000

400.000

- Trang phục CBCC Văn phòng phục vụ hoạt động của HĐND

đồng/năm/người

500.000

300.000

200.000

- Chi khoán điện thoại đại biểu HĐND

đồng/năm/người

200.000

150.000

100.000

- Đại biểu HĐND đương nhiệm không hưởng lương từ NSNN được cấp thẻ BHYT (3% mức lương tối thiểu hiện hành); khi qua đời được hưởng chế độ mai táng phí 1.500.000/trường hợp.

- Báo chí hàng tháng: báo Người đại biểu, thanh toán theo hoá đơn của Cty Bưu chính & Phát hành báo chí.

- Chi phí đi lại cho đại biểu tham dự các kỳ họp thanh toán theo hóa đơn giá cước của các tuyến đường nội tỉnh.

VII. Một số chế độ khác

1. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết do Thường trực HĐND tổ chức (đối tượng được hưởng nêu tại phần ghi chú của tờ trình)

- Đối với cá nhân

đồng/người

Tối đa 400.000

Tối đa 300.000

Tối đa 200.000

- Đối với tập thể

đồng/tập thể

Tối đa 2.000.000

Tối đa 1.500.000

Tối đa 1.000.000

2. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất do TT.HĐND tổ chức. Cụ thể:

a. Đối với đại biểu HĐND

- Trường hợp ốm đau

đồng/trường hợp

300.000

200.000

150.000

- Trường hợp phải nằm viện

đồng/trường hợp

400.000

300.000

200.000

- Trường hợp bệnh hiểm nghèo

đồng/trường hợp

2.000.000

1.000.000

500.000

- Đại biểu có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), con chết được trợ cấp

đồng/trường hợp

1.000.000

700.000

500.000

- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là TT HĐND, Trưởng, Phó trưởng Ban chuyên trách, lãnh đạo VP qua các nhiệm kỳ (đã nghỉ hưu) trong các ngày lễ, tết cổ truyền

đồng/lần (không quá 2 lần/năm)

400.000

300.000

200.000

b. Đối với CBCC Văn phòng phục vụ hoạt động của HĐND đương nhiệm và nghỉ hưu áp dụng như đối với đại biểu HĐND.

Mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách tại địa phương, HĐND cấp huyện và cấp xã điều chỉnh mức chi cho phù hợp, nhưng không vượt quá mức chi nêu trên.

Căn cứ định mức chi hoạt động của HĐND các cấp, ngân sách địa phương hàng năm cân đối trong dự toán chi ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí chi hoạt động của HĐND các cấp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Kinh phí hoạt động của HĐND các cấp thanh toán và quyết toán với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định nghị quyết của HĐND tỉnh.

Nếu là đại biểu HĐND 2 cấp thì được hưởng hoạt động phí và các chế độ khác của cấp cao nhất.

* Đối tượng chính sách được tặng quà nhân dịp lễ, tết và số lượng CBCC phục vụ cho hoạt động của HĐND như sau:

- Đối tượng chính sách được tặng quà nhân dịp lễ, tết bao gồm:

+ Cá nhân: người có công với cách mạng; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương bệnh binh; gia đình liệt sĩ; cán bộ hoạt động trước cách mạng tháng 8 năm 1945, có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai;

+ Tập thể: trại điều dưỡng thương bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, Trường Dân tộc nội trú.

- Phục vụ công tác thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết: phục vụ trực tiếp 01 người, gián tiếp 02 người.

- Phục vụ các kỳ họp thường lệ, bất thường, tổng kết của HĐND các cấp: phục vụ trực tiếp (thư ký thảo luận tổ, tổng hợp ý kiến thảo luận tổ): tối đa 20 người đối với cấp tỉnh, 10 người đối với cấp huyện, 05 người đối với cấp xã; gián tiếp: tối đa 10 người đối với cấp tỉnh, 5 người đối với cấp huyện, 02 người đối với cấp xã.

- Phục vụ tham gia tiếp xúc cử tri: phục vụ trực tiếp 01 người; gián tiếp: 01 người.

Điều 2. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Bãi bỏ Quyết định số 1770/2000/QĐ-UB ngày 24/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành bản quy định tạm thời chế độ, định mức chi hoạt động HĐND các cấp.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực HĐND, UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân ba cấp nhiệm kỳ 2004-2009.

Các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười bảy thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Quốc Tuấn