cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 26/2007/NQ-HĐND ngày 17/10/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 26/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 17-10-2007
  • Ngày có hiệu lực: 27-10-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2249 ngày (6 năm 1 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-12-2013, Nghị quyết số 26/2007/NQ-HĐND ngày 17/10/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 103/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐK LK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 26/2007/NQ-HĐND

Buôn Ma Thut, ngày 17 tháng 10 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn c Luật Tổ chc HĐND UBND đưc Quốc hi nưc Cộng hòa hội ch nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cLuật Nhà ở và Nghđịnh 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 ca Chính ph quy đnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ;

Căn cứ Lut Kinh doanh bất động sản;

Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06/5/2004 ca Th ng Chính ph về phê duyệt đnh hưng phát triển nhà ở đến năm 2020;

Căn c Ch th số 34/2006/CT-TTg ngày 26/9/2006 ca Th tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Nhà ;

Xét T trình s 77/TTr-UBND ngày 21/9/2007 ca UBND tỉnh v đ ngh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 12/10/2007 ca Ban Kinh tế Ngân sách ca HĐND tỉnh và ý kiến các vị Đại biểu HĐND tỉnh tại k hp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hi đng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua Chương trình phát trin nhà ở tnh Đắk Lk đến năm 2010 và đnh hướng đến năm 2020, vi các ni dung c thể sau:

1. Mục tiêu phát triển :

- Dự báo nhu cầu nhà đến năm 2010 định hướng đến năm 2020, làm sở lập kế hoch, d án phát triển nhà phù hp Quy hoch tng th phát triển kinh tế, hội tỉnh Đk Lk đến năm 2020.

- Dự báo qu đất cần thiết đđáp ng nhu cầu phát triển nhà ;

- Xác định quy mô, vị trí và các mô hình phát triển nhà ở theo dự án;

- Làm s thực hiện qun công tác phát triển nhà triển khai thc hiện các dán nhà;

- Nhằm xây dựng các chính sách, giải pháp thu hút các ngun lc đầu tư phát trin các dự án nhà ở theo quy hoạch;

- Đề xuất các giải pháp thc hiện chương trình.

2. Định hướng phát triển nhà ở đến năm 2010 và đến năm 2020:

a. Đi với đô thị:

Trên cơ sở quy hoch xây dựng chi tiết đô th đưc duyệt, có chính sách thu hút nhiu nguồn vn để xây dựng các công trình về nhà ở kết cấu h tầng đáp ứng tt nhu cầu ca nhân dân. Khuyến khích xây dựng nhà theo dự án, tập trung các đô th trọng điểm như: thành phố Buôn Ma Thut; thị trấn Buôn H; thị trấn Ea Kar, nhằm giải quyết nhu cầu bc xúc về nhà .

Mc tiêu: Đến năm 2020 mi h gia đình đô th đu căn h khép kín hoc nhà độc lập bng vật liu lâu bn. Các h gia đình thuc diện chính sách cán b công nhân viên, nhng ni có thu nhập thp đều có nhà ở thích hp.

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

- Diện tích sàn bình quân đầu người đến năm 2010 là: 14 - 15m2/người;

- Diện tích sàn bình quân đầu người đến năm 2020 là: 18 - 20 m2/người;

- Diện tích bình quân mi căn hộ là: 50 - 70 m2/căn h;

- Các h đều có nưc sạch dùng cho sinh hoạt, có công trình phụ riêng;

b. Đi với điểm dân cư nông thôn:

Tập trung ưu tiên cải thiện nâng cấp chất ng nhà cho các h dân cư ng thôn (sa chữa, cải tạo, nâng cấp ch hin có). Phát triển nhà nông thôn gn vi việc phát triển nâng cấp h thống h tầng k thuật h tng hội, đảm bảo phù hp với điều kin sản xuất, đc điểm tự nhiên tập quán sinh hoạt ca tng địa phương; sử dng hiu quả quỹ đất sẵn có để tiết kiệm đất đai;

Triển khai công tác lập quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đ m sở cho việc thc hiện xây dng nhà h thng h tầng k thuật h tầng hi theo quy hoạch;

Phát huy khả năng của từng hộ gia đình, cá nhân kết hợp với sự giúp đỡ hỗ trợ cộng đồng, các thành phần kinh tế để thực hiện mục đích cải thiện chỗ ở tại khu vực nông thôn.

Các chỉ tiêu diện tích nhà ở nông thôn:

- Diện tích sàn bình quân đầu người đến năm 2010 là: 11-14 m2/người;

- Diện tích sàn bình quân đầu người đến năm 2020 là: 14-18 m2/người;

- Hoàn thành việc xoá bỏ nhà ở tạm (tranh, tre, na, lá) vào năm 2020;

- Các h đều có nưc sạch dùng cho sinh hoạt, có công trình phụ riêng.

3. Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2010 và đnh hướng đến năm 2020:

a. Đối với đô thị:

Diện tích sàn nhà bình quân đầu người là 15 m2/người vào năm 2010 và 20 m2/người vào năm 2020;

- Cải tạo, nâng cấp quỹ nhà nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng nặng;

- Xoá bỏ dần các khu nhà có mật độ ở cao, không đảm bảo các điều kiện về hạ tầng, vệ sinh môi trường, không phù hp quy hoạch xây dng đô thị.

* Nhu cu nhà ở xây dng mới, ci tạo nâng cp giai ngn hn:

Phát triển nhà ở theo các dự án chiếm khoảng 21% so với nhu cầu xây dựng nhà ở toàn xã hội với tổng quỹ nhà phát triển theo dự án là 14.410 căn, tương đương 1.200.409m2 sàn, phân ra như sau:

Nhà xã hi: (ngưi thu nhập thấp, sinh viên, CNVC, LLVT, đối tượng chính sách và người có công, tái định cư ): 16.229 căn tương đương 1.639.144m2 sàn gồm:

- Nhà ở chung cư: 3.628 căn tương đương 199.561m2 sàn (trung bình 55m2/hộ;) Chiếm 55% tổng số chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội;

- Nhà ở liên kế: 2.969 căn tương tương 178.121 m2 sàn (trung bình 60m2/hộ) Chiếm 45% tổng số chỉ tiêu phát triển nhà ở xã hội;

- Phát triển qu nhà hi trên địa bàn tỉnh tập trung chủ yếu trên địa bàn tnh ph Buôn Ma Thut. Phát triển Nhà hi tại các th trấn thuộc huyn trong giai đon 5 năm chiếm khong 16-18% . Trong giai đoạn 5 năm (2008 - 2012) ch yếu nhà liên kế. Không đầu tư chung cư (thuộc nhà ở xã hi) tại các đô thị thuc huyn;

- Khi xây dng mi trong các d án phát triển nhà phải bảo đm yêu cầu v cơ cấu ti thiểu 40% diện tích nhà chung cư. Các d án phát triển nhà phải đưc đầu tư xây dng đng b h thng h tầng k thuật và h tầng hội đ đáp ứng yêu cầu cải thiện điu kiện sng ca dân cư theo tiêu chuẩn ca đô thị.

Nhà ở thương mại: (cho các đối tượng trung lưu, người có thu nhập cao và tái định cư): 18.156 căn, tương đương 2.001.750m2 sàn gồm:

- Nhà ở chung cư: 3.460 căn tương đương 259.467m2 sàn (trung bình 75m2/hộ); chiếm 45% tổng số chỉ tiêu phát triển nhà ở thương mại;

- Nhà ở liên kế: 2.691 căn tương tương 349.800m2 sàn (trung bình 130m2/hộ); chiếm 35% tổng số chỉ tiêu phát triển nhà ở thương mại;

- Nhà ở biệt thự: 923 căn tương tương 129.157 m2 sàn (trung bình 150m2/hộ); Nhà vườn: 615 căn tương tương 73.804 m2 sàn (trung bình 120m2/hộ); chiếm 20% tổng số chỉ tiêu phát triển nhà ở thương mại;

Dự án nhà công vụ:

- Nhà công vụ đưc xây dng từ vn ngân sách đ b trí cho Cán b, công chức thuc các cơ quan Đảng, Nhà nưc, tổ chc chính trị - xã hi đưc điều đng, luân chuyển theo yêu cầu công tác chưa nhà thuc s hu ca mình tại địa điểm i đến công tác; Sỹ quan chuyên nghip thuộc lc lượng vũ trang nhân dân đưc điu đng, phc v theo yêu cầu quc phòng, an ninh đưc thuê trong thời gian đm nhiệm công tác theo quy đnh tại điều 60 Luật Nhà :

- Nhà ở biệt th: Tng cao 2 tầng, mật đ xây dng không quá 50%; diện tích trung bình 140m2sàn/căn; số lượng dự kiến xây dựng mới 14 căn;

- Nhà liên kế: Tng cao t 1-2 tầng, diện tích trung bình khoảng 70 m2sàn/căn, mật đ xây dng không quá 70%. Số lưng d kiến xây dng mới 86 căn. Trong đó, địa bàn thành ph Buôn Ma Thut 26 căn; tại trung tâm các huyện trong tnh 60 n (trung bình 5 căn/huyn).

* Giai đon đến năm 2020:

Phát triển nhà theo các d án chiếm khoảng 23% so vi nhu cầu xây dựng nhà ở toàn xã hội với: Tng quỹ nhà phát triển theo dự án giai đon 2012 - 2020 là 34.385 căn ơng đương 3.640.865m2 sàn phân ra như sau:

- Nhu cầu nhà ở xã hội (người có thu nhập thấp, sinh viên, CNVC, LLVT, đối tượng chính sách và người có công, tái định cư ): 16.229 căn tương đương 1.639.144m2 sàn (chiếm 47,2%) tổng quỹ nhà phát triển theo dự án; (tăng trưởng bình quân 1.622 căn/năm)

- Nhu cầu nhà ở thương mại (cho các đối tượng trung lưu, người có thu nhập cao và tái định cư): 18.156 căn tương đương 2.001.750m2 sàn .(chiếm 52,8%) tổng quỹ nhà phát triển theo dự án; (tăng trưởng bình quân 1.815 căn/năm).

b. Đối với nông thôn:

Diện tích sàn nhà bình quân đầu người là 14 m2/người vào năm 2010 và 18 m2/người vào năm 2020;

Hoàn thành công tác quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; tập trung xây dựng các công trình tạo trọng điểm tại các xã: đường, điện, nước sạch VSMT các trung tâm xã, trung tâm cụm xã, điểm dân cư nông thôn đ tạo điu kiện cho nhân dân t xây dựng, cải thiện nhà ở.

4. Các gii pháp chủ yếu:

a. Hoàn thiện h thng chế chính ch: y dng các quy đnh ca tỉnh đ tạo điều kin cho phát trin nhà ở, cụ thể như:

- Quy đnh về trình tthủ tc thực hiện các dự án phát triển nhà ;

- Quy đnh vđiều kiện, đi tưng thuê nhà ở xã hi, nhà ở công v;

- Quy đnh vđu thầu dự án có giao đất xây dựng nhà ở theo dự án;

- Ban hành đơn giá cho thuê nhà , thực hin dự án phát triển nhà ;

- Ban hành chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu xây dựng nhà phục v cho đối tượng lao đng tại các khu công nghiệp, học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung hc chuyên nghiệp, các đối tưng có thu nhập thp... thuê .

b. Gii pháp về đt đai:

- Thông qua quy hoch xây dựng đô thị, xác định nhu cầu qu đất đ phát triển nhà ở m sở công khai qu đất đ khuyến khích các t chức, nhân thuc các thành phn kinh tế tham gia phát triển nhà ở theo dự án;

- Kế hoạch sử dng đất yêu cầu phát triển nhà đưc đưa vào kế hoạch s dụng đất 05 năm hàng năm ca tỉnh. Trong đó, chú trng b trí qu đt cho phát triển các dán về nhà ở xã hi, nhà ở công vụ, dán nhà thương mại.

c. Gii pháp về kiến trúc quy hoch:

- Công khai danh mc, địa điểm quy hoạch xây dựng các d án phát triển nhà , điều kin thu hút các nhà đu tư đăng ký đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ;

- Các dán phát triển nhà phải phù hp với quy hoạch đưc duyệt, đảm bảo cảnh quan môi trưng, quy chuẩn theo quy đnh ca luật Xây dựng, Luật Nhà ;

- Đến năm 2010, ti thiểu 80% các trung tâm trong toàn tỉnh có quy hoạch y dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt đ m sở phục v các chương trình n đnh dân cư, hình thành các khu dân cư nông thôn tập trung theo quy hoạch, phục vụ cho vic đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tạo điều kiện cho nhân dân t cải thiện nhà ;

- Năm 2010: Hoàn thành việc phê duyệt quy hoch xây dựng tại c đô th loi IV, loại V (các trung tâm thị trấn thuc huyện). Thành ph Buôn Ma Thut đưc phê duyệt quy hoạch chung ti thiểu 80% diện tích trong quy hoạch chung đô th đưc ph quy hoch xây dựng chi tiết 1/2000.

d. Gii pháp về phát triển htng:

- Việc xây dựng các khu , khu dân cư hoặc các đô th mi phải đưc đầu tư đồng b các công trình hạ tng k thut: Đường giao thông, cấp điện, cp nưc, thoát c… công trình hạ tầng hi;

- To điều kiện cho nhà đu tư tham gia đu tư h tầng tại các khu đô th mi nhm đẩy nhanh tiến đthc hiện các dự án đưc duyệt;

- chính sách miễn giảm tiền đầu h tầng k thuật cho các d án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở cho các đi tưng chính sách xã hi theo quy định.

e. Gii pháp về ngun vn :

- Thành lập qu phát triển nhà thông qua việc huy đng vn t tiền bán nhà ở thuc s hu nhà nước, trích mt phần tiền sử dụng đt ca các d án phát triển nhà ở thương mại, tiền h tr đóng góp ca các tổ chc cá nhân đ tạo ngun vn h trợ cho các dự án phát trin nhà xã hội theo quy định tại Ngh định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 ca Chính ph;

- Kế hoạch vn đầu tư hàng năm bằng ngân sách địa pơng b trí vn phù hợp đ h trợ cho các dự án phát triển nhà hi thông qua công tác đầu tư cho quy hoạch xây dng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;

- chính sách khuyến khích đ các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư, c doanh nghiệp, ngân hàng và cng đng tham gia đầu tư xây dựng nhà ở nhằm ng quỹ nhà ;

- Huy đng ngun vốn tự trong nhân dân thông qua các hoạt đng hi hóa các dự án phát triển nhà ở xã hi.

f. Gii pháp phát triển nhà ở cho các đi tượng chính sách xã hi:

- Đi vi khu vc đô thị: Ưu tiên các hộ chính sách, gia đình công khó khăn về nhà ở đưc bố trí thuê, mua nhà ở xã hi. chính sách miễn giảm tiền thuê nhà;

- Khu vc nông thôn: Lng ghép các chương trình 134, nhà tình nghĩa, nhà tình thương, hỗ trợ ngưi có thu nhập thấp xây dng nhà ;

- Xây dựng phong trào toàn dân trong cng đng dân cư, huy đng dòng h, hàng m ng h giúp đ về tiền vn, vật liệu, nhân công đ các h nghèo cải thiện nhà . Đi vi các h đng bào thiểu s khó khăn v nhà phải kết hp chương trình hỗ trợ ca nhà nưc với phương châm “Vưt khó để cải thiện nhà ", và nguyên tắc “Nhà nưc hỗ tr, nhân dân tự làm, cộng đồng giúp đ để cải thiện nhà ở.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho y ban nhân dân tỉnh triển thực hin nghquyết này và báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ hp cuối năm.

Giao cho Thưng trc Hi đng nhân dân, các Ban ca Hi đng nhân dân và Đại biểu Hi đng nhân dân tnh phi hp giám sát việc triển khai thực hiện.

Điều 3. Nghquyết này có hiu lc sau 10 ngày, kể từ ngày đưc Hi đng nhân dân tỉnh thông qua.

Ngh quyết này đã đưc Hi đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, k hp bt thường thông qua ngày 17 tháng 10 năm 2007./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Ủy ban thường vụ QH;
- Chính phủ;
- Bộ xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra văn bản- Bộ Tư pháp
- Thường trực tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Báo Đăklăk;
- Sở: Xây dựng, Tư pháp;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Niê Thuật