cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 103/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 103/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 20-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 23-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 739 ngày (2 năm 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2016, Nghị quyết số 103/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Về chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 192/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Về phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/2013/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

v chương TrÌnh phát trin nhà tnh Đk Lk đn năm 2015, đnh Hưng đn năm 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII – KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và Luật Nhà năm 2005;

Căn cứ Nghị định s 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở năm 2005;

Căn cứ Quyết định s 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Th tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát trin nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Xét T trình s 102/TTr-UBND, ngày 05/11/2013 ca UBND v việc đề nghị thông qua Nghị quyết về chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lk đến năm 2015 và định hưng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra s 88/BC-HĐND ngày 05/12/2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tnh và ý kiến đại biu HĐND tnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua Nghị quyết về chương trình phát trin nhà ở tnh Đắk Lk đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung cụ thể sau:

I. Mục tiêu phát triển nhà ở.

1. Mục tiêu đến năm 2015:

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt mức 22m2 sàn/người, trong đó nhà ở đô thị bình quân đạt 26m2 sàn/người, nhà ở nông thôn bình quân đạt 18m2 sàn/người. Phn đu đạt chtiêu diện tích nhà ở ti thiu 6 m2n/người.

- Phn đu hoàn thành vic htrợ người có công cách mạng cải thiện nhà ở; triển khai thực hiện các chương trình phát triển nhà ở hội tại khu vực đô thị và tiếp tục hỗ trợ các hộ nghèo khu vực nông thôn; phn đấu xây dựng ti thiểu khoảng 10.000 m2 nhà ở xã hội đgiải quyết chỗ ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; đáp ứng cho khong 60% ssinh viên, học sinh các trường đại học, cao đng, trung cp chuyên nghiệp, dạy nghề và 50% công nhân lao động tại các khu công nghiệp có nhu cu về chỗ ở; hoàn thành việc hỗ trợ cho khoảng 20.000 hộ gia đình (theo chuẩn nghèo quy định của Nhà nước) tại khu vực nông thôn được cải thiện nhà ở.

2. Mục tiêu đến năm 2020:

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tnh đạt mức 25m2 sàn/người, trong đó nhà ở đô thị bình quân đạt 29m2 sàn/người, nhà nông thôn bình quân đạt 22m2 sàn/người. Phn đu đạt chỉ tiêu din tích nhà ở tối thiu 8 m2 sàn/người.

- Trong giai đoạn 2016 - 2020, phn đu thực hiện đầu tư xây dựng tối thiểu khoảng 12.000 m2 nhà ở hi để giải quyết chở cho người có thu nhập thp tại khu vực đô thị; đáp ứng cho khoảng 70 - 80% số sinh viên, học sinh các trường đại học, cao đẳng, trung cp chuyên nghiệp, dạy nghề và khoảng 70% công nhân lao động tại các khu công nghiệp có nhu cầu được giải quyết chỗ ở.

II. Định hướng pt trin nhà ở:

1. Định hướng phát trin nhà tại đô thị:

Cần thực hiện phát triển nhà ở chủ yếu theo dự án, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, tuân thủ quy chun, tiêu chuẩn và quy hoạch; xóa bỏ hình thức chia lô bán nn để người dân tự xây dựng không theo đán quy hoạch chi tiết; chm dứt tình trạng xây dựng nhà ở tự phát. Phát triển nhà ở phải gn với việc cải tạo, chnh trang đô thị nhm giảm mật độ dân cư tại các khu đô thị trung tâm; thực hiện ci tạo nhà ở theo hướng hợp khối, giảm mật độ xây dựng để dành diện tích đất cho xây dng hạ tầng kthuật và hạ tầng xã hội.

1.1. Tại thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ và thị trấn Ea Kar:

- Về quy hoạch và kiến trúc: Phát triển các khu dân cư mới đy đ, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để giải quyết nhu cầu nhà ở ca nhân dân, bình ổn thị trường bất động sản đồng thời phát triển các khu đô thị mi hiện đại, đồng bộ; ưu tiên phát triển nhà ở theo các dự án có quy mô đlớn để dần hình thành các khu đô thị mi; hạn chế dn việc giao đất lcho các hộ tự xây dựng nhà ở, các dự án nhà ở có quy mô nhỏ, hệ thống hạ tng thiếu đồng bộ.

Các khu nhà ở, khu đô thị mới cn kết hợp phát triển nhà cao tầng, nhiều tầng và thấp tng một cách hài hòa, tạo thành một tổng thể hoàn chnh từ kiến trúc đến hạ tầng kỹ thuật, đảm bo các yêu cầu cơ bản vcông năng, kinh tế, bền chc và mỹ quan.

- Về cơ cấu nhà ở: Phn đấu tăng tlệ nhà ở chung cư (vừa và cao tầng) phù hợp tng giai đoạn để tiết kiệm qu đất tạo diện mạo và cuộc sng đô thị văn minh, công nghiệp và hiện đại.

Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng và chính sách kêu gọi, khuyến khích các tchức kinh tế cùng Nhà nước đu tư xây dựng một s khu nhà ở để bán trả dần, cho thuê - mua hoặc cho thuê đối với các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở (gọi là quỹ nhà ở xã hội), trong đó chú trng tăng tỷ lệ nhà ở cho thuê.

- Về chất lượng nhà ở: Nâng cao cht lưng xây dng, điều kiện sinh hoạt và mức độ tiện nghi của nhà ở; đảm bảo hoàn chnh, đng bộ từ thiết kế kiến trúc đến quy hoạch tổng thể và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạn chế ô nhim môi trường không khí, tiếng n, rác thải. Phát triển các khu nhà ở hướng tới nâng cao tính tiện nghi, độc lập cho mỗi cá nhân, hộ gia đình, thân thin với môi tờng xung quanh.

- Về công nghệ, vật liệu xây dựng nhà ở: Khuyến khích ứng dụng kthuật, công nghệ, vật liệu xây dựng hiện đại trong phát triển nhà ở như ứng dụng và phát triển các loại hình nhà xanh - nhà ở sinh thái, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu xây dựng không nung, loại hình nhà ở sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.

1.2. Tại các đô thị khác trong tỉnh:

Tiếp tục phát triển nhà ở mới theo phương thức: Nhà nước hoặc các tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng hạ tầng sau đó giao cho các hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo theo yêu cu kiến trúc - quy hoạch trong các dự án phát triển quỹ đất, nhưng tăng cường chú ý sự đầy đủ, đng bộ hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội. Bên cạnh đó khuyến khích và tạo điu kiện để các tchức kinh tế phát trin nhà ở theo dự án.

2. Định hướng phát triển nhà tại nông thôn:

- Cần có bước đi thích hợp, bảo đm phát triển nhà ở tuân thủ quy hoạch; hình thành các điểm dân cư nông thôn có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bảo đảm phù hợp với Chương trình xây dựng nông thôn mới. Tăng cường tuyên truyền, vn động, hưng dẫn nhân dân xây dựng nhà ở theo kiến trúc truyền thống, phù hợp với điều kiện sản xuất, đặc điểm tự nhiên và tập quán sinh hoạt của từng vùng miền, bo đm sử dụng tiết kiệm tài nguyên đất đai và cảnh quan môi trường; kết hợp xây dựng truyền thống vi kỹ thuật xây dựng hiện đại để đảm bảo chất lượng.

- Gn quy hoạch phát triển nhà ở với việc Quy hoạch xây dựng nông thôn mi để góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; kết hợp xây dựng nhà nông thôn với ci thiện môi sinh, môi trường; ban hành hưng dẫn việc xây dựng nhà ở nông thôn với công trình phụ đúng quy cách, hợp vệ sinh để vừa tiết kiệm đt vừa giảm thiểu sự ô nhiễm.

- Phát triển nhà ở nông thôn gắn với công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, đảm bảo phù hợp với điều kiện sản xuất, đặc điểm tự nhiên và tp quán sinh hoạt của tng vùng min; sdụng có hiệu quả qu đt ở sẵn có và hạn chế việc chuyển đổi đất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa có năng suất cao sang đất ở; khuyến khích phát triển nhà tầng, nhà theo dự án ở nhng nơi đã có quy hoạch xây dựng đi vi những vùng, miền có điu kiện hoặc xut hin các yếu tố thúc đẩy đô thị hóa.

- Tiếp tục thực hiện chính sách htrợ cải thiện chỗ ở cho đồng bào dân tộc thiểu s, các hộ gia đình nghèo tại các địa bàn khó khăn, vùng sâu, vùng xa, khu vực thường xuyên bị thiên tai, các hộ gia đinh chính sách có khó khăn về nhà thông qua chương trình hỗ trhộ nghèo về nhà ở - giai đoạn 2 của Thủ tưng Chính ph.

3. Phát trin nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội đến năm 2015:

a) Nhà ở cho người có công vi cách mạng:

- Trong năm 2013, htrợ ci thiện nhà ở cho người có công với cách mạng với khoảng 91 căn nhà xây dựng mi và khoảng 91 căn nhà cải tạo sa cha theo quy định tại Quyết định s 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thtướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở.

- Năm 2014, hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công vi cách mạng với khoảng 775 căn nhà xây dng mới và khoảng 519 căn nhà cải tạo sửa cha theo quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 ca Thủ tướng Chính phvề hỗ trợ người có công vi cách mạng ci thiện nhà ở.

b) Nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị:

Nhà nước trích từ nguồn kinh phí bán nhà ở thuộc sở hu Nhà nước hin có khoảng trên 40 tỷ đng để đầu tư xây dựng tối thiểu khoảng 10.000 m2 nhà ở xã hội để giải quyết chỗ ở cho người có thu nhp thấp tại khu vực đô thị. Tập trung phát triển ở thành ph Buôn Ma Thuột.

c) Nhà cho hộ nghèo:

Tiếp tục htrợ cho khoảng 20.637 hộ nghèo ở nông thôn và khu vực thành thị có khó khăn về nhà ở (giai đoạn 2 sau khi Chính phphê duyệt Đề án) theo cơ chế của Quyết định 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, với tng nguồn vốn dự kiến đthực hin: 824.658 triệu đồng. Trong đó:

+ Nguồn vốn TW htrợ 90% (10-14 triệu đồng/hộ): 259.286 triệu đồng.

+ Nguồn vốn địa phương htrợ 10% (1,2 - 1,5 triệu đồng/hộ): 28.810 triệu đồng.

+ Vốn vay NHCSXH (13 triệu đng/hộ): 268.281 triệu đồng.

+ Vốn huy động từ qungày vì người nghèo và của chính người dân được hỗ trợ (13 triệu đồng/hộ): 268.281 triệu đồng.

Số TT

Tiến độ

Tổng số hộ dkiến

Vốn ngân sách Nhà nước
(t
riu đồng)

Vốn vay NHCSXH

Vốn huy động

Tổng số vn cần hỗ trợ

Tổng

NS Trung ương

NS địa phương

1

Năm 2014

8.858

126.522

113.870

12.652

115.154

115.154

356.830

2

Năm 2015

11.779

161.574

145.417

16.157

153.127

153.127

467.828

Tng cộng

20.637

288.096

259.287

28.809

268.281

268.281

824.658

+ Chi phí quản lý: Do Ngân sách địa phương bố trí với mức 0,5% tng kinh phí Trung ương và vốn vay Ngân hàng CSXH đthực hiện: 2.638 triệu đồng.

d) Nhà ở cho sinh viên:

- Tiếp tục báo cáo Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương cấp vn từ nguồn trái phiếu Chính phủ để triển khai xây dựng nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đng, trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tnh thuê.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở cho học sinh, sinh viên trong khuôn viên của các cơ sở đào tạo.

- Tập trung phát triển nhà ở cho sinh viên ch yếu thành phBuôn Ma Thuột; đến năm 2015, giải quyết cho 60% s hc sinh, sinh viên trên địa bàn thành ph có nhu cầu thuê nhà để ở; diện tích ở tối thiu đạt 4m2/sinh viên (tương đương 7,6m2 sàn xây dựng).

đ) Nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp:

Tập trung kêu gi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy hoạch. Trước mt, tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân tại cụm công nghiệp Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột đphấn đu có khoảng 50% công nhân tại các cụm công nghiệp có nhu cầu được giải quyết chỗ ở, diện tích sàn đạt 12m2/người.

e) Nhà ở công vụ:

Ln lượt đu tư xây dựng tại mi thị trấn huyện và thành phBuôn Ma Thuột các khu nhà ở công vụ đã được thỏa thuận địa điểm và phê duyệt dự án theo quy mô phù hợp phục vụ cho các cán bộ luân chuyn, điều động. Ưu tiên giải quyết khu nhà ở công vụ tại thành phố Buôn Ma Thuột đđáp ứng cho công tác điều động luân chuyn cán bộ cơ quan cấp tnh.

f) Phát triển nhà ở thương mại:

- Nhà ở thương mại tập trung phát trin ở thành phố Buôn Ma Thuột; các đô thị khác và vùng nông thôn phát triển khi các nhà đu tư có nhu cầu.

- Các dự án nhà ở thương mại được phát triển theo 3 loại nhà:

Nhà chung cư căn hộ khép kín; nhà biệt thự; nhà riêng lxây liền kề: trong một dự án có thể có 1 hoặc 2 hoặc 3 loại hình nhà trên. Căn hộ chung cư có diện tích sàn xây dựng không thấp hơn 70m2; nhà ở riêng lẻ liền kề có diện tích xây dựng không thấp hơn 80m2 và chiều ngang mặt tiền không nhỏ hơn 5m; nhà biệt thự xây không quá 3 tầng và diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất, phấn đu snhà biệt thự chiếm khoảng 10% số căn xây mới tại thành phố Buôn Ma Thuột trong giai đoạn đến năm 2015.

4. Định hưng đến năm 2020:

Sau năm 2015 đến năm 2020 tập trung vào việc nâng cao chất lượng nhà ở và hoàn chnh mô hình phát triển nhà ở. Với điu kiện thuận lợi về điu kiện tự nhiên, địa hình cảnh quan đa dạng. Sau năm 2015 ngoài việc phát triển tăng diện tích nhà sẽ hướng tới các loại hình nhà ở cht lượng cao như nhà ở sinh thái (gắn với các không gian sinh thái đặc thù, đa dạng của tnh như sinh thái đồi núi mang tính đặc thù kiến trúc Tây Nguyên...) các loại hình nhà ở tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

III. Các giải pháp cơ bản để thực hin Chương trình.

1. Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách:

1.1. Áp dụng các cơ chế chính sách của Trung ương đã ban hành: Luật nhà ở năm 2005; Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị quyết số 18/2009/NQ-CP ngày 20/4/2009 ca Chính phvề một scơ chế, chính sách nhm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên: công nhân lao động khu công nghiệp tập trung, ngưi thu nhp thp tại đô thị; Quyết định s 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tưng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách phát triển nhà ở sinh viên học sinh; Quyết định s66/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách phát triển nhà ở công nhân trong khu công nghiệp thuê; Quyết định s 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế, chính sách nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có công với cách mạng vnhà ở...

1.2. Thực hiện tạo điều kiện, khuyến khích các thành phn kinh tế tham gia phát triển nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường; ci cách thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình cá nhân tự xây dựng nhà ở.

1.3. Chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội đầu tư xây dựng bng nguồn vốn ngoài ngân sách.

1.4. Chính sách hỗ trợ ưu đãi đối vi các dự án phát triển nhà ở cho cán bộ, công chức, người lao động trên địa bàn tnh.

1.5. Hộ gia đình, cá nhân tham gia đu tư nhà đcho thuê (hoặc bán) được h tr, ưu đãi theo các quy định hiện hành.

2. Giải pháp về đất :

2.1. Thông qua quy hoạch xây dng đô thị, xác định nhu cu quỹ đất để Phát triển nhà ở làm cơ sở công khai quỹ đất đ khuyến khích các tchức, cá nhân thuộc các thành phn kinh tế tham gia phát triển nhà ở theo dự án;

2.2. Kế hoạch sdụng đất yêu cầu phát triển nhà ở được đưa vào kế hoạch sdụng đất 05 năm và hàng năm của tỉnh. Trong đó, chú trọng bố trí quđất cho phát trin các dự án về nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, dự án nhà thương mại. Nhà nước thực hin min tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với các dự án nhà ở xã hội theo Luật nhà ở;

2.3. Nhàc hỗ trợ đền bù, gii phóng mặt bng và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án phát triển nhà xã hội;

2.4. Tập trung khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai để huy động các thành phn kinh tế tham gia phát triển nhà ở; kim tra rà soát và thu hồi quỹ đất sử dụng lãng phí để bố trí, khai thác có hiệu quả.

3. Giải pháp quy hoạch - kiến trúc:

3.1. Đẩy mạnh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn mi đã được cơ quan có thm quyền phê duyệt: xác định và công bquỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch để làm cơ stổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.

3.2. Đối với khu vực nông thôn, từng bước thực hiện việc phát triển nhà ở tuân th quy hoạch; hình thành các điểm dân cư nông thôn có đầy đcơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bảo đm phù hợp mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mi; thí điểm mô hình phát triển nhà ở theo dự án.

3.3. Việc quy hoạch xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ phải được gn với các dự án nhà ở thương mại hoc các dự án khu đô thị mới để đảm bảo tính đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội của đô thị. Thông qua việc lập quy hoạch xây dựng nhà ở, cn tạo điều kiện cho người thu nhập thấp, công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung sống hòa nhập với cộng đồng trong các khu dân cư, được tiếp cận với hệ thống dịch vụ công cộng đng bộ (trường học, nhà trẻ, cửa hàng, sân chơi của trem...) cũng như các công trình hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, đường giao thông...) và có cơ hội về việc làm để từng bước tăng thu nhập.

3.4. Tập trung rà soát và xây dựng các khu nhà ở mới để di di các hộ dân đang sinh sống tại các khu nhà ở cũ bị hư hỏng, xuống cp, không đảm bo an toàn và ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.

3.5. Kiến trúc nhà ở đô thị và nông thôn phải đáp ứng yêu cu về thẩm mỹ, có bản sc, coi trọng, bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thng; ban hành các thiết kế mu nhà ở phù hợp với tập quán sinh hoạt điều kiện sản xuất và truyền thng văn hóa của các vùng, miền, có khnăng ứng phó với thiên tai, biến đi khí hậu đngười dân tham khảo, áp dng trong xây dựng nhà ở.

4. Giải pháp về hạ tầng:

4.1. Việc xây dựng các khu ở, khu dân cư hoặc các đô thị mới phải được đầu tư đng bộ các công trình hạ tầng kthuật: Đường giao thông, cp điện, cấp nước, thoát nước... công trình hạ tầng xã hội.

4.2. Tạo điều kiện cho nhà đầu tư tham gia đu tư hạ tầng tại các khu đô thị mới nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án được duyệt.

4.3. Có chính sách miễn giảm tiền đu tư hạ tầng kthuật cho các dự án đu tư xây dựng phát triển nhà ở cho các đi tượng chính sách xã hội theo quy định.

4.4. Lng ghép chương trình phát triển nhà ở với chương trình xây dựng nông thôn mi, gắn việc xây dựng hạ tng kỹ thuật của khu dân cư với khu cụm công nghiệp, làng nghề nông thôn.

5. Các gii pháp về vn:

5.1. Về nguồn vốn Trung ương: Tranh thủ các nguồn vốn htrợ từ Trung ương đhỗ trợ nhà ở cho người có thu nhập thấp, hộ nghèo, nhà ở xã hội.

5.2. Về vn vay: Tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng tham gia mạnh mẽ các dự án nhà ở do các tổ chức thực hiện hoc cho từng hộ gia đình vay để xây dựng hoặc cải tạo nhà ở. Khuyến khích các nn hàng phát hành các tín phiếu, cổ phiếu tín dụng; liên doanh liên kết để đa dạng hóa ngun vốn phát trin nhà .

5.3. Về vốn ngân sách địa phương:

- Rà soát quđất, quỹ nhà thuộc Nhà nước qun lý, quy hoạch và tổ chức đu giá tạo nguồn quỹ phát triển nhà ở.

- Phát triển QuPhát triển đất, Qu phát trin nhà , Quỹ tiết kiệm nhà ở theo quy định của pháp luật đất đai, nhà ở. Cân đối để b trí đnguồn vn cho Quỹ phát triển nhà theo quy định của Luật Nhà ở, cụ th như sau:

+ Tiền thu từ việc bán, cho thuê, cho thuê mua quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;

+ Trích tối thiểu 10% tiền sử dụng đất của các dự án phát triển nhà thương mại và các dự án khu đô thị mới trên địa bàn;

+ Ngân sách địa phương hỗ trợ hàng năm theo Nghị quyết của HĐND tnh;

+ Tiền huy động từ các nguồn vốn hợp pháp theo quy đnh pháp luật;

+ Kinh phí hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nưc.

6. Giải pháp phát trin lành mạnh thị trưng bất động sản nhà ở:

6.1. Chú trọng thực hiện công tác dự báo nhu cầu, lập kế hoạch phát triển nhà ở; đưa các chi tiêu phát triển nhà ở, trong đó có ch tiêu bắt buộc phát triển nhà ở xã hội vào hệ thống ch tiêu phát triển kinh tế-xã hội 05 năm và hàng năm của tỉnh.

6.2. Thực hiện các chính sách ưu đãi đu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015.

6.3. Tuân thquy định quản lý nhà ở cho thuê; quy chế quản lý sử dụng và cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tnh Đắk Lắk.

6.4. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện mô hình quản lý sử dụng nhà chung cư, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư và của các chủ sở hu, chủ sử dụng trong quản lý sử dụng, bo trì nhà ở nhm duy trì và nâng cao tui thọ công trình.

6.5. Chính quyn các cấp phải quản lý chặt chẽ việc sang nhượng đất đai, nhà ở đng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ dân đăng ký hợp pháp việc cấp giấy Chng nhận quyền sử dụng đất ở, tài sn gắn liền trên đất để khi cần thiết họ có thể thực hiện sự chuyển dịch bt động sản theo đúng quy định của pháp luật.

7. Giải pháp nhà cho các đi tượng xã hội:

7.1. Khuyến khích và to điều kiện cho các nhà đầu tư, đầu tư xây dựng nhà thương mại có lồng ghép nhà ở cho đối tượng xã hội, nhà có thu nhập thấp, nhà cán bộ công chc, viên chức, lực lượng vũ trang...

7.2. Từng địa phương cn rà soát quỹ đất công chưa sử dụng trên địa bàn, tiến hành lập quy hoạch và kêu gọi đu tư nhà ở cho đi tượng xã hội đ giảm bớt giá tnh nhà ở. Tchức bán đấu giá các vị trí sinh lợi để bù đắp các khoản chi phí như: min giảm tiền sử dụng đất với người có công với cách mạng hoặc nhà ở cho người nghèo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tnh giao cho UBND tnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quthực hiện tại các kỳ họp của HĐND tnh.

Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tnh thông qua và thay thế Nghị quyết s 26/2007/NQ-HĐND ngày 17/10/2007 của HĐND tỉnh khóa Vll về Chương trình phát trin nhà ở tnh Đk Lk đến năm 2010 và định hưng đến năm 2020.

Nghị quyết này đã được HĐND tnh Đk Lk khóa VIII, Kỳ hp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2;
-
UBTV Quốc hội;
-
Chính phủ
- Các Bộ: Xây dựng; Tài chính; KH-ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở: - Xây dựng; Tư pháp; KH-ĐT;
-
TT, HĐND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Trưởng, Phó P.Ctác.HĐND

CHỦ TỊCH




Niê Thuật