cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 17/08/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Ngày ban hành: 17-08-2007
  • Ngày có hiệu lực: 27-08-2007
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 03-08-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3472 ngày (9 năm 6 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-02-2017, Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 17/08/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành tính đến 31/12/2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 16/2007/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 17 tháng 8 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRONG TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2159/TTr-UBND ngày 12/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh, như sau:

1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

- Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Lệ phí hộ tịch đã bao gồm cả chi phí giấy tờ, biểu mẫu hộ tịch.

- Miễn thu lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi đối với người dân nghèo có sổ hộ nghèo.

- Miễn thu lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.

2. Mức thu lệ phí hộ tịch

Đơn vị tính: đồng

Số TT

Công việc thực hiện

Mức thu cho mỗi trường hợp

A

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn

1

Khai sinh:

 

- Đăng ký khai sinh đúng hạn

3.000

 

- Đăng ký khai sinh quá hạn

5.000

 

- Đăng ký lại việc sinh

5.000

2

Kết hôn:

 

- Đăng ký kết hôn

15.000

 

- Đăng ký lại việc kết hôn

20.000

3

Khai tử:

 

- Đăng ký khai tử đúng hạn

không thu

 

- Đăng ký khai tử quá hạn

không thu

 

- Đăng ký lại việc tử

không thu

4

Nuôi con nuôi:

 

- Đăng ký việc nuôi con nuôi

15.000

 

- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi

20.000

5

Nhận cha, mẹ, con:

10.000

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch:

10.000

7

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:

2.000/1 bản

8

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:

3.000

9

Các việc đăng ký hộ tịch khác:

Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm:

Xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi.

5.000

B

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các huyện, thị xã

1

Cấp lại bản chính giấy khai sinh:

10.000

2

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:

3.000/1 bản

3

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch:

25.000

C

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (có yếu tố nước ngoài)

1

Khai sinh:

50.000

2

Kết hôn:

1.000.000

3

Khai tử:

50.000

4

Nuôi con nuôi:

2.000.000

5

Nhận con ngoài giá thú:

1.000.000

6

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:

5.000/1bản

7

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch:

10.000

8

Các việc đăng ký hộ tịch khác:

 Ghi vào sổ hộ tịch các việc:

- Khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài khi về nước thường trú.

- Việc công nhận kết hôn; nuôi con nuôi; nhận cha, mẹ, con đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ.

50.000

3. Quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch

- Quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

- Sở Tư pháp, UBND các huyện - thị xã, UBND xã - phường - thị trấn phải nộp 70% trên tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động đăng ký hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Bình