cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 87/2007/NQ-HĐND ngày 19/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 87/2007/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Ngày ban hành: 19-07-2007
  • Ngày có hiệu lực: 29-07-2007
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-07-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1819 ngày (4 năm 11 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-07-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-07-2012, Nghị quyết số 87/2007/NQ-HĐND ngày 19/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND ngày 13/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/2007/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 19 tháng 7 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐƯỢC TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về Qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Mức thu: (Theo biểu chi tiết đính kèm)

2. Tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí:

- Đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh của các cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh, hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng, nhà máy, bệnh viện, đơn vị sản xuất, nhà ga, bến xe: Được trích để lại 25% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí; 75% còn lại nộp Ngân sách Nhà nước.

- Đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh đối với các công trình xây dựng: Được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được để trang trải cho công tác thu phí, 90% còn lại nộp Ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Bích Ly

 

BIỂU THU PHÍ VỆ SINH

(Kèm theo Nghị quyết số: 87/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn )

Số TT

Đối tượng thu phí

Mức thu

T.phố, T.trấn Cao Lộc, Đồng đăng, CK T.Thanh

Thị trấn khác

1

Đối với cá nhân, Hộ gia đình không kinh doanh:

10.000 đ/hộ/tháng

8.000 đ/hộ/tháng

2

Hộ KD buôn bán nhỏ, Trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của Doanh nghiệp, cơ quan HCSN:

 

 

 

- Hộ kinh doanh không thường xuyên

1.000 đ/hộ/ngày

1.000 đ/hộ/ngày

 

- Hộ gia đình có cửa hàng KD, hộ kinh doanh tại chợ:

 

 

 

+ Kinh doanh hàng ăn, uống

40.000 đ/hộ/tháng

30.000 đ/hộ/tháng

 

+ Buôn bán rau, hoa quả

30.000 đ/hộ/tháng

20.000 đ/hộ/tháng

 

+ Kinh doanh buôn bán hàng hoá khác

20.000 đ/hộ/tháng

10.000 đ/hộ/tháng

 

- Trường học, nhà trẻ

100.000 đ/ĐV/tháng

50.000 đ/ĐV/tháng

 

- Trụ sở làm việc của các Doanh nghiệp

80.000 đ/ĐV/tháng

50.000 đ/ĐV/tháng

 

- Trụ sở của các cơ quan HCSN; Cấp Sở, Ban, Ngành

50.000 đ/ĐV/tháng

30.000 đ/ĐV/tháng

 

+ Cấp phòng có trụ sở độc lập

30.000 đ/ĐV/tháng

30.000 đ/ĐV/tháng

3

Cửa hàng, K.sạn, nhà hàng KD ăn, uống:

 

 

 

- Nhà hàng kinh doanh ăn, uống  200.000 đ/ĐV-tháng

100.000 đ/ĐV-tháng

 

 

- Khách sạn không kinh doanh ăn uống

 

 

 

+ Dưới 20 phòng

100.000 đ/ĐV/tháng

70.000 đ/ĐV/tháng

 

+ Từ 20 phòng trở lên

150.000 đ/ĐV/tháng

100.000 đ/ĐV/tháng

 

- Nhà trọ

70.000 đ/hộ/tháng

50.000 đ/hộ/tháng

 

- Dịch vụ rửa xe

50.000đ/hộ/tháng

40.000đ/hộ/tháng

 

- KS có ăn uống:

 

 

 

+ Dưới 20 phòng

150.000 đ/ĐV/tháng

120.000 đ/ĐV/tháng

 

+ Từ 20 phòng trở lên

200.000 đ/ĐV/tháng

150.000 đ/ĐV/tháng

 

- Giết mổ gia súc, đại gia súc

200.000 đ/hộ/tháng

120.000 đ/hộ/tháng

 

- Hộ giết mổ gia cầm,

60.000 đ/hộ/tháng

50.000 đ/hộ/tháng

 

- Hộ kinh doanh Hàng tươi sống

40.000 đ/hộ/tháng

30.000 đ/hộ/tháng

4

Nhà máy, Bệnh viện, đơn vị sản xuất, nhà ga, bến xe

 

 

 

- Nhà máy, đơn vị sản xuất

240.000 đ/ĐV/tháng

150.000 đ/ĐV/tháng

 

- Bệnh viện:

 

 

 

+ Bệnh viện đa khoa trung tâm

500.000 đ/ĐV/tháng

 

 

+ Các bệnh viện khác

240.000 đ/ĐV/tháng

150.000 đ/ĐV/tháng

 

- Nhà ga

1.000.000 đ/ĐV-tháng

600.000 đ/ĐV-tháng

 

- Bến xe:

 

 

 

+ Bến xe khách

1.000.000 đ/ĐV/tháng

600.000 đ/ĐV/tháng

 

+ Bến xe tải

500.000 đ/ĐV/tháng

300.000 đ/ĐV/tháng

5

Công trình XD:

 

 

 

- Công trình xây dưng nhà ở của Tư nhân, hộ gia đình:

 

 

 

+ Đến 50 m2 sàn

100.000 đ/CT

60.000 đ/CT

 

+ Trên 50 m2 đến 100 m2

200.000 đ/CT

120.000 đ/CT

 

+ Trên 100m2 đến 150 m2

300.000 đ/CT

180.000 đ/CT

 

+ Trên 150m2 đến 200m2

400.000 đ/CT

250.000 đ/CT

 

+ Trên 200 đến 250 m2

500.000 đ/CT

350.000 đ/CT

 

+ Trên 250 m2 đến 500 m2

600.000 đ/CT

450.000 đ/CT

 

+ Trên 500 m2 trở lên

1.000.000 đ/CT

750.000 đ/CT

 

- Công trình XD nhà nước, doanh nghiệp

0,05%/GTXLCT

0,05%/GTXLCT