Nghị quyết số 122/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Về thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 122/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 08-12-2006
- Ngày có hiệu lực: 18-12-2006
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-07-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 573 ngày (1 năm 6 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-07-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2006/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 6745/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Đối tượng thu lệ phí: là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong tỉnh giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu:
Mức thu đối với việc đăng ký hộ tịch tại cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh cụ thể như sau:
STT | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | MỨC THU (đồng/1trường hợp) |
A | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: |
|
1 | Khai sinh: |
|
| - Đăng ký khai sinh. | 5.000 |
| - Đăng ký khai sinh quá hạn. | 5.000 |
| - Đăng ký lại việc sinh. | 5.000 |
| - Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài theo khoản 1, Điều 96 Nghị định 158/2005/NĐ-CP (kể cả trường hợp đăng ký quá hạn). | 5.000 |
2 | Kết hôn: |
|
| - Đăng ký kết hôn. | 20.000 |
| - Đăng ký lại việc kết hôn. | 20.000 |
3 | Khai tử: |
|
| - Đăng ký khai tử. | 5.000 |
| - Đăng ký khai tử quá hạn. | 5.000 |
| - Đăng ký lại việc tử. | 5.000 |
4 | Nuôi con nuôi: |
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi. | 20.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi. | 20.000 |
5 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con. | 10.000 |
6 | Giám hộ |
|
| - Đăng ký giám hộ | 5.000 |
| - Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ | 5.000 |
7 | Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: |
|
| - Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch. | 10.000 |
| - Đăng ký điều chỉnh hộ tịch. | 5.000 |
8 | Các việc đăng ký hộ tịch khác: |
|
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch. | 2.000/1bản sao |
| - Xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn ở nước ngoài hoặc mục đích khác. | 5.000 |
| - Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); thay đổi quốc tịch; ly hôn; hủy việc kết hôn trái pháp luật; chấm dứt nuôi con nuôi. | 5.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch. | 3.000 |
B | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công: |
|
1 | Cấp lại bản chính giấy khai sinh. | 10.000 |
2 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch. | 3.000/1bản sao |
3 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch. | 25.000 |
C | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang: |
|
1 | Khai sinh: |
|
| - Đăng ký khai sinh. | 50.000 |
| - Đăng ký lại việc sinh. | 50.000 |
2 | Khai tử: |
|
| - Đăng ký khai tử. | 50.000 |
| - Đăng ký lại việc tử. | 50.000 |
3 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch; xác định dân tộc; xác định lại giới tính; bổ sung hộ tịch; điều chỉnh hộ tịch: | 50.000 |
4 | Giám hộ |
|
| - Đăng ký giám hộ | 50.000 |
| - Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ | 50.000 |
5 | Các việc đăng ký hộ tịch khác: |
|
| - Cấp lại bản chính giấy khai sinh. | 50.000 |
| - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch. | 5.000/1 bản sao |
| - Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: khai sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi. | 50.000 |
| - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch. | 10.000 |
D | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang: |
|
1 | Kết hôn: |
|
| - Đăng ký kết hôn | 1.000.000 |
| - Đăng ký lại việc kết hôn | 1.000.000 |
2 | Nuôi con nuôi: |
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi. | 2.000.000 |
| - Đăng ký lại việc nuôi con nuôi. | 2.000.000 |
3 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con: | 1.000.000 |
4 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch. | 10.000 |
3. Miễn thu lệ phí đăng ký hộ tịch đối với các trường hợp sau:
- Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa;
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
4. Quản lý và sử dụng lệ phí đăng lý hộ tịch:
a) Công việc hộ tịch do cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện thì cơ quan đó có trách nhiệm tổ chức thu và quản lý lệ phí đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật. Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh thì giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thu lệ phí theo quy định của pháp luật;
b) Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch được trích 30% trên tổng số lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ việc tổ chức thu lệ phí đăng ký hộ tịch như:
- Chi phí tiền công và các khoản phụ cấp theo tiền công trả cho lao động thuê ngoài thực hiện việc thu lệ phí theo chế độ quy định (nếu có);
- Chi trả phụ cấp làm thêm giờ cho cán bộ trực tiếp làm công tác đăng ký hộ tịch theo chế độ quy định (nếu có);
- Hỗ trợ chi phí in ấn (mua) các loại sổ, biểu mẫu hộ tịch (kể cả biểu mẫu cấp miễn thu lệ phí);
- Chi hỗ trợ việc xác minh phỏng vấn, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng ...;
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ trực tiếp thực hiện đăng ký hộ tịch, thu lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí nêu trên.
c) 70% số thu còn lại, cơ quan thu nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước;
d) Lập dự toán và quyết toán thu, chi lệ phí đăng ký hộ tịch:
- Hàng năm cùng với việc lập dự toán thu, chi từ nguồn ngân sách nhà nước, cơ quan thu lập dự toán thu, chi lệ phí đăng ký hộ tịch gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Pháp chế - Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết .
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |