cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 59/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu văn bản: 59/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 08-12-2006
  • Ngày có hiệu lực: 18-12-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4483 ngày (12 năm 3 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-03-2019, Nghị quyết số 59/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Lâm Đồng bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 684/QĐ-UBND ngày 28/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
 TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 59/2006/NQ-HĐND

Đà lạt, ngày 08 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Sau khi xem xét tờ trình số 7307/TTr-UBND ngày 16/11/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc “đề nghị xem xét phê duyệt phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ % phân chia các nguồn thu phát sinh tại địa phương áp dụng từ năm 2007”; báo cáo thẩm tra của ban Kinh tế-Ngân sách HĐND Tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VII kỳ họp thứ 8 (từ ngày 06/12/2006 đến ngày 08/12/2006) nhất trí phê duyệt phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Lâm Đồng áp dụng từ năm 2007 và ổn định trong thời kỳ 2007-2010 theo tờ trình số 7307/TTr-UBND ngày 16/11/2006 của UBND tỉnh (chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, mục đích và nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp tỉnh - huyện - xã áp dụng ổn định trong thời kỳ 04 năm (2007-2010).

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu do thực hiện chính sách mới hoặc do những yếu tố khách quan mà phương án phân cấp chưa lường hết cần phải điều chỉnh, bổ sung nội dung phân cấp, HĐND tỉnh ủy quyền cho UBND tỉnh điều chỉnh sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo với HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VII kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08/12/2006./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đẳng

 

PHỤ LỤC:

CHI TIẾT TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 59/12/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị tính : Tỷ lệ %

Số TT

Nội dung thu

Tổng số % để phân chia

Phân chia cho từng cấp NS

Ngân Sách tỉnh

Ngân Sách cấp huyện

Ngân Sách cấp xã

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Khoản thu các cấp NS được hưởng 100%

 

 

 

 

1.1

Khoản tiền điều tiết cho NS tỉnh 100%:

100

100

 

 

 

(Nội dung thu quy định tại điểm (1.1), mục 1, nội dung II, phần B)

 

 

 

 

 

Bao gồm:

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập đối với người thu nhập cao:

100

100

 

 

 

- Thuế thu nhập đặc biệt đối với hàng sản xuất trong nước (trừ các hoạt động giải trí, bài là, vàng mã); thuế tài nguyên:

100

100

 

 

 

- Phí xăng dầu; các khoản thu từ đất; thu từ thuê đất bán nhà ở thuộc SHNN; thu hồi vốn của NS cấp tỉnh đ/v các tổ chức KT, thu từ quỹ dự trữ tài chính; thu nhập từ nguồn vốn góp của tỉnh; thu thanh lý TS và khác của tỉnh; thu tiền cây đứng; thu đền bù thiệt hại về đất; thu từ viện trợ cho NS tỉnh; cá khoản phí và lệ phí nốpN tỉnh theo quy định, thu hoạt động SN của tỉnh, thu đóng góp XD hạ tầng cho tỉnh; các khoản thu phạt do các CQ cấp tỉnh thực hiện, thu đóng góp tự nguyện cho tỉnh.

100

100

 

 

 

- Thu kết dư, thu huy động, thu bổ sung từ NS trung ương, thu chuyển nguồn thu khác của NS tỉnh.

100

100

 

 

1.2

Khoản điều tiết cho NS cấp huyện 100%

100

 

100

 

 

(Nội dung thu quy định tại điểm (1.2), mục 1, nội dung II, phần B)

 

 

 

 

 

Bao gồm:

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài của các tổ chức kinh doanh thu theo 4 mức thu A, B, C, D

100

 

100

 

 

- Thuế trước bạ xe và tài sản khác phát sinh trên địa bàn huyện (không bao gồm thành phố và thị xã).

100

 

100

 

 

- Phí và lệ phí, hoạt động SN do cấp huyện quản lý.

 

 

 

 

 

- Thu đóng góp XD hạ tầng, đóng góp tự nguyện, các khoản thu phạt cho NS cấp huyện theo quy định.

100

 

100

 

 

- Thu kết dư, thu bổ sung từ NS cấp tỉnh, thu chuyển nguồn, thu khác của NS cấp huyện.

100

 

100

 

1.3

Khoản điều tiết cho NS cấp xã 100%:

100

 

 

100

 

(Nội dung thu quy định tại điểm (1.3), mục 1, nội dung II, phần B)

 

 

 

 

 

Bao gồm:

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ KD từ bậc 4 - bậc 6.

100

 

 

100

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các hoạt động giải trí, bài lá vàng mã; các khoản phí và lệ phí (trừ lệ phí trước bạ) của các cấp xã; thu từ hoạt động SN, các khoản thu phạt, các khoản đóng góp cho NS cấp xã theo quy định.

100

 

 

100

 

- Thu kết dư, thu bổ sung từ NS cấp huyện, thu chuyển nguồn và thu khác của NS cấp xã.

100

 

 

100

2

Khoản thu các cấp NS được hưởng theo tỷ lệ cố định:

 

 

 

 

2.1

Khoản thu phân chia theo tỷ lệ cố định giữa NS tỉnh và NS thành phố, thị xã:

100

50

50

 

 

(Nội dung thu quy định tại điểm (2.1), mục 2, nội dung II, phần B)

 

 

 

 

 

Bao gồm:

 

 

 

 

 

Thu thuế trước bạ và tài sản khác phát sinh trên địa bàn thành phố Đà Lạt và Thị xã Bảo Lộc:

100

50

50

 

2.2

Khoản thu phan chia theo tỷ lệ cố định giữa NS huyện và NS xã, thị trấn (không có phường)

100

 

30

70

 

(Nội dung thu quy định tại điểm (2.2), mục 2, nội dung II, phần B)

 

 

 

 

 

Bao gồm:

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ KH (bậc 1 đền bậc 3)

100

 

30

70

 

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất

100

 

30

70

 

- Thuế nhà đất:

100

 

30

70

 

- Lệ phí trước bạ nhà đất:

100

 

30

70

 

- Thuế SD đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình:

100

 

30

70

3

Khoản thu phân chia theo tỷ lệ chung giữa NS tỉnh và NS các huyện, thành phố, thị xã và NS xa (không bao gồm phường và thị trấn)

 

 

 

 

 

(Nội dung thu quy định tại mục 3, nội dung II, phần B)

 

 

 

 

 

Bao gồm:

 

 

 

 

 

-Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu) của các đơn vị DNNN, DN đầu tư nước ngoài, DN ngoài quốc doanh.

 

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế TNDN hàng hóa nhập khẩu) của các đơn vị DNNN, DN đầu tư nước ngoài, DN ngoài quốc doanh.

 

 

 

 

 

Tỷ lệ điều tiết phân theo địa bàn:

 

 

 

 

 

- Thành phố Đà Lạt:

100

85.25

 

 

 

+ Trên địa bàn phường:

 

 

14.75

0.00

 

+ Trên địa bàn xã:

 

 

9.75

5.00

 

-Thị xã Bảo Lộc:

100

79.62

 

 

 

+ Trên địa bàn phường:

 

 

20.38

0.00

 

+ Trên địa bàn xã:

 

 

15.38

5.00

 

- Huyện Đức Trọng:

100

28.49

 

 

 

+ Trên địa bàn thị trấn:

 

 

71.51

0.00

 

+ Trên địa bàn xã:

 

 

66.51

5.00

 

- Huyện Di Linh:

100

30.44

 

 

 

+ Trên địa bàn thị trấn:

 

 

69.56

0.00

 

+ Trên địa bàn xã:

 

 

64.56

5.00

 

- Các huyện còn lại:

100

0.00

 

 

 

+ Trên địa bàn thị trấn:

 

 

100.00

0.00

 

+ Trên địa bàn xã:

 

 

80.00

20.00

Ghi chú:

- Cấp huyện: bao gồm huyện, thị xã, thành phố.

- Cấp xã: bao gồm: xã, Thị trấn và Phường.