cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 47/2006/NQ-HĐND ngày 20/07/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 47/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 20-07-2006
  • Ngày có hiệu lực: 30-07-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-12-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1960 ngày (5 năm 4 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-12-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-12-2011, Nghị quyết số 47/2006/NQ-HĐND ngày 20/07/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 01/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 47/2006/NQ-HĐND

Đồng Hới, ngày 20 tháng 07 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Qua xem xét Tờ trình số 1287/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản đến năm 2015 của tỉnh với 4 điểm mỏ, diện tích 18,6 ha, bao gồm:

- Mỏ đá vôi xây dựng lèn Thanh Thủy, xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa, diện tích 6,1 ha;

- Mỏ đá vôi xây dựng lèn Vịnh, xã Quảng Tiên, huyện Quảng Trạch, diện tích 1,4 ha;

- Mỏ sét gạch ngói Đồng Trương, xã Đại Trạch, huyện Bố Trạch, diện tích 3,4 ha;

- Mỏ sét gạch ngói Ba Đa, xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh, diện tích 7,7 ha.

(Diện tích, vị trí, địa điểm khu vực quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch, biện pháp chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện theo quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP;
- Đài PT TH, Báo QB, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC

KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2006/HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV kỳ họp thứ 8)

TT

Loại khoáng sản

Khu vực khoáng sản

Diện tích (ha)

Tọa độ trung tâm

L = 105/m

1

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Thanh Thủy, xã Tiến Hóa, huyện Tuyên Hóa

6,1

X1 = 1967.958

Y1 = 630.955

X2 = 1967.590

Y2 = 631.576

2

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

Lèn Vịnh, xã Quảng Tiên, huyện Quảng Trạch

1,4

X = 1963.725

Y = 640.346

3

Sét gạch ngói

Đồng Trương, xã Đại Trạch, huyện Bố Trạch

3,4

X = 1942.581

Y = 662.301

4

Sét gạch ngói

Ba Đa, xã Vĩnh Ninh, huyện Quảng Ninh

7,7

X = 1926.500

Y = 669.000

 

Cộng

 

18,6