Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 20/07/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Về Chương trình Dân số tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2006-2010 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 04/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 20-07-2005
- Ngày có hiệu lực: 30-07-2005
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-12-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1238 ngày (3 năm 4 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-12-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04 /2005/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 20 tháng 7 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH DÂN SỐ TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số, ngày 09/01/2003;
Căn cứ Quyết định số 147/2000/QĐ-TTg ngày 22/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010;
Căn cứ Chỉ thị số 10/2001/CT-TTg ngày 04/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam 2001-2010;
Căn cứ Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2001-2010 của Uỷ ban Quốc gia Dân số - Kế hoạch hoá gia đình (nay là Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em);
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 07/TTr-UBT ngày 04 tháng 7 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng đề nghị ban hành Nghị quyết về Chương trình Dân số tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2006 - 2010;
Qua báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, đóng góp của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Chương trình Dân số tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2006 - 2010 theo nội dung Tờ trình số 07/TTr-UBT ngày 04 tháng 7 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trong đó tập trung thực hiện đạt một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai hiện đại 75%;
Tỷ lệ phát triển dân số 1,25%;
Qui mô dân số toàn tỉnh 1.368.000 người;
Giảm tỷ lệ nạo phá thai dưới 5%;
Thu nhập bình quân đầu người đạt từ 770 đến 800USD/năm;
Tuổi thọ bình quân: 71 tuổi;
Duy trì vững chắc mức giảm sinh để đạt mức sinh thay thế vào năm 2009 (trung bình mỗi cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ có 2 con);
Thực hiện tốt giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, đến năm 2010 đạt chỉ số phát triển con người (HDI) ngang bằng với các tỉnh trong khu vực.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em và các Sở ngành có liên quan phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể có kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện tốt Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện 6 tháng có sơ kết rút kinh nghiệm và thông báo kết quả cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; cuối năm có tổng kết báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này; đồng thời phối hợp với các ngành, các cấp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia thực hiện Chương trình Dân số đạt kết quả tốt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |