Nghị quyết số 09/2003/NQ-HĐNDT.6 ngày 16/07/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Bãi bỏ và quy định mức thu, quản lý sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 09/2003/NQ-HĐNDT.6
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 16-07-2003
- Ngày có hiệu lực: 16-07-2003
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 19-12-2011
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-12-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3078 ngày (8 năm 5 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-12-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2003/NQ-HĐNDT.6 | Sóc Trăng, ngày 16 tháng 7 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc quản lý, sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
- Sau khi xem xét Tờ trình số 02/TT.UBND.03, ngày 05/7/2003 của UBND tỉnh về việc mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Qua báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, đóng góp của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 02/TT.UBNDT.03 ngày 05/7/2003 của UBND tỉnh Sóc Trăng trình bày trước kỳ họp, có điều chỉnh lại đối tượng, định mức thu đối với một số loại phí cụ thể như sau:
1. Phí chợ: định mức thu tối đa đối với chợ Trung tâm thị xã là 2000 đồng/ngày/m2, các chợ còn lại là 1000 đồng/ngày/m2;
2. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải ở thị xã, các thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng: đối tượng tự khai thác nước sử dụng, định mức thu sẽ xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất;
3. Mức thu Phí qua đò: định mức thu đối với trường hợp cần thuê bao chuyến vẫn giữ nguyên như Tờ trình nhưng tùy theo tình hình thực tế của từng địa phương UBND tỉnh quyết định cho hợp lý;
4.Phí vệ sinh: đối với đối tượng thu là hộ buôn bán không có cố định ở các chợ, định mức thu là 200 đồng/ngày.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định quy định về mức thu cụ thể đối với các loại phí nêu trên, mức thu phí mới được áp dụng kể từ ngày 01/8/2003; việc quản lý sử dụng tiền phí thực hiện đúng theo quy định Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan; có kế hoạch triển khai tổ chức thực hiện đúng quy định của Pháp luật; hàng năm có tổng kết báo cáo kết quả thực hiện trước HĐND tỉnh. Trong quá trình chỉ đạo, căn cứ vào tình hình thực tế UBND trao đổi thống nhất Thường trực HĐND tỉnh để quyết định điều chỉnh định mức thu từng loại phí cho phù hợp với quy định hiện hành, khả năng đóng góp của nhân dân và báo cáo việc điều chỉnh tại cuộc họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, theo khả năng, nhiệm vụ của mình thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này; đồng thời ra sức tuyên truyền vận động mọi tầng lớp nhân dân làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sóc Trăng khóa VI, kỳ họp thứ 9 nhất trí thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2003.
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG |