cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 8e/2003/NQ/HĐND4 ngày 27/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về thu và sử dụng tiền đóng góp xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 8e/2003/NQ/HĐND4
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 27-01-2003
  • Ngày có hiệu lực: 27-01-2003
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-08-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3128 ngày (8 năm 6 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-08-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-08-2011, Nghị quyết số 8e/2003/NQ/HĐND4 ngày 27/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về thu và sử dụng tiền đóng góp xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 03/2011/NQ-HĐND ngày 11/08/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010”. Xem thêm Lược đồ.

HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 8
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8e/2003/NQ/HĐND4

ngày 27 tháng 01 năm 2003

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ THU VÀ SỬ DỤNG TIỀN ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 1994 (sửa đổi);

- Căn cứ Quyết định 161/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;

- Sau khi xem xét Tờ trình của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và sử dụng tiền đóng góp xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu,

QUYẾT NGHỊ

I/ Quy định mức thu đóng góp xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập, bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên và bổ túc văn hoá như sau:

Đơn vị tính: đồng/học sinh/năm

Ngành học

Thành phố Huế

Thị trấn, huyện lỵ

Các vùng còn lại

a- Các trường mầm non

(gồm nhà trẻ, mẫu giáo)

35.000 - 70.000

25.000 - 60.000

15.000 - 40.000

b- Các trường tiểu học

45.000 - 80.000

35.000 - 70.000

25.000 - 50.000

c-Các trường THCS: Trường phổ thông công lập, bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên và bổ túc văn hoá

50.000 - 90.000

35.000 - 80.000

25.000 - 60.000

d- Các trường THPT:

Trường phổ thông công lập, bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên và bổ túc văn hoá

70.000 - 120.000

50.000 - 90.000

35.000 - 70.000

Đối với những trường có nhu cầu đầu tư xây dựng lớn, nếu được sự đồng tình của phụ huynh học sinh, cho phép thu cao hơn mức quy định trên nhưng không quá 30% và phải có phương án thu, sử dụng, được UBND cấp quản lý quyết định sau khi thống nhất với Thường trực HĐND cùng cấp.

II. Chính sách miễn, giảm:

1. Miễn nộp tiền đóng góp xây dựng trường cho học sinh thuộc các diện sau:

- Học sinh các trường, lớp tật nguyền;

- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc không nơi nương tựa;

- Học sinh là con liệt sĩ, con thương binh hạng 1 và 2;

- Học sinh là con gia đình có công đang được hưởng trợ cấp của Nhà nước;

- Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn;

- Học sinh là người dân tộc thiểu số;

- Học sinh là con các hộ thuộc diện xoá đói giảm nghèo.

2. Giảm 50% mức đóng góp xây dựng trường cho các trường hợp sau:

- Học sinh là con thương binh hạng 3,4 và con bệnh binh hạng 1,2;

- Học sinh là con cán bộ công nhân viên chức bị tai nạn lao động được xếp hạng;

III. Quản lý và sử dụng nguồn quỹ:

- Số quỹ thu được, các trường được giữ lại từ 30 -50% để tăng cường cơ sở vật chất trường học, số thu còn lại nộp vào tài khoản của cấp quản lý theo phân cấp để điều hoà chung giữa các trường trong phạm vi quản lý.

- Số kinh phí điều tiết lên cấp quản lý để điều hoà chung được ưu tiên sử dụng cho các trường chưa được xây dựng kiên cố hoá và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu của tỉnh, huyện.

- HĐND tỉnh giao cho UBND các huyện, thành phố Huế căn cứ vào khung thu, khung tỷ lệ điều tiết và điều kiện cụ thể của từng trường thuộc cấp quản lý để quyết định mức thu và tỷ lệ điều tiết cụ thể (sau khi thống nhất với Thường trực HĐND cùng cấp).

Đối với các trường trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo do UBND tỉnh quy định (sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh).

IV. Giao cho UBND tỉnh ban hành các quy định chi tiết và phân công trách nhiệm cụ thể cho các ban, ngành liên quan tổ chức thu, quản lý và sử dụng khoản thu đóng góp xây dựng trường của học sinh theo các nội dung tại điểm I, II và III.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết 8d/NQ-HĐND3 ngày 31/12/1997 của HĐND tỉnh khoá III và có hiệu lực thực hiện từ năm học 2003 - 2004 trở đi.

V. Thường trực HĐND, UBND, các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên giải thích, quán triệt nghị quyết này đến cán bộ, nhân dân để triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh thông qua lúc 15 giờ 30 phút ngày 27/01/2003.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- VP: CT nước, Quốc hội, Chính phủ;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- CT, các Phó CT HĐND,UBND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng và các ban của Tỉnh ủy;
- Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các
  CQ TW trên địa bàn;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TP Huế;
- VP.HĐND&UBND:Lãnh đạo và các CV;
- Lưu VT,TH,LT.

CHỦ TỌA KỲ HỌP
CHỦ TỊCH HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ




Hồ Xuân Mãn