Nghị quyết số 8d/NQ-HĐND3 ngày 31/12/1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Về thu đóng góp xây dựng trường học (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 8d/NQ-HĐND3
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 31-12-1997
- Ngày có hiệu lực: 31-12-1997
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-01-2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1853 ngày (5 năm 0 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-01-2003
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HĐNDTỈNH THỪA THIÊN HUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8d/NQ-HĐND3 | Huế, ngày 31 tháng 12 năm 1997 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THU ĐÓNG GÓP XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ điều 120 Hiến pháp nứơc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp tháng 6/1994;
- Trong khi chờ quy định của Chính phủ;
- Sau khi xem xét tờ trình của UBND tỉnh về phương án thu đóng góp xây dựng trường, thuyết trình của Ban Văn hoá Xã hội của HĐND và ý kiến thảo luận của các đại biểu ;
QUYẾT NGHỊ
I/ Quy định mức thu đóng góp xây dựng trường học đối với các trường phổ thông công lập-bán công-dân lập; các trường, lớp bán trú-trung tâm giáo dục thường xuyên-bổ túc văn hoá; lớp nhà trẻ, mẫu giáo và trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp-dạy nghề công lập như sau:
Loại trường | Thành phố Huế | Thị trấn huyện lỵ | Các vùng Còn lại |
1.Các trường mần non (nhà trẻ, mẫu giáo) và trường tiểu học | 35.000-50.000đ/học sinh/năm | 25.000-40.000đ /học sinh/năm | 15.000-30.000đ/học sinh/năm |
2.Các trường phổ thông cơ sở bao gồm:Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp,dạy nghề công lập,phổ thông công lập,bán công,các trường lớp,các trung tâm giáo dục thường xuyên | 50.000-65.000đ/học sinh/năm | 35.000-50.00đ/học sinh/năm | 25.000-40.000đ/học sinh/năm |
3.Các trường phổ thông trung họcbao gồm:Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp-day nghề công lập;phổ thông công lập,bán công,các trung tâm giáo dục thường xuyên và bổ túc văn hoá | 70.000-85.000đ/học sinh/năm | 50.000-65.000đ/học sinh/năm | 35.000-50.000đ/học sinh/năm |
4. Các trường dân lập | Giao cho UBND tỉnh xem xét, quy định cụ thể đối với từng loại trường học ở từng địa bàn |
Đối với học sinh đầu cấp học và học trái tuyến, mức thu tối đa không quá 30% so với mức thu trên. Đối với một số trường học có nhu cầu xây dựng lớn, nếu được nhân dân đồng tình với sự thoả thuận của hội phụ huynh học sinh thì có thể thu cao hơn mức thu quy định trên nhưng phải có phương án cụ thể trình HĐND địa phương xem xét, quyết định.
II/ Chế độ miễn giảm cho các đối tượng:
1-Miễn nộp tiền đóng góp xây dựng trường học cho học sinh thuộc các diện sau:
- Học sinh các trương, lớp tật nguyền;
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc không nơi nương tựa;
- Học sinh là con liệt sĩ, con thương binh hạng 1và 2;
- Học sinh là con gia đình có công đang được hưởng trợ cấp của Nhà nước;
- Học sinh ở các vùng núi cao được Uỷ ban dân tộc và miền núi công nhận;
- Học sinh là con các hộ đói nghèo thuộc diện xoá đói, giảm nghèo.
2- Xét giảm 50% mức đóng góp xây dựng cho các trường hợp:
- Học sinh là con thương binh hang 3,4 và con bệnh binh 1,2;
- Học sinh là con cán bộ công nhân viên bị tai nạn lao động được xếp hạng;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số (không thuộc vùng núi cao);
- Học sinh là con các hộ nghèo thuộc diện xoá đói, giảm nghèo.
III/ Giao cho UBND tỉnh ban hành các quy định chi tiết và phân công trách nhiệm cụ thể cho các ban, ngành liên quan trong công tác tổ chức thu, quản lý và sử dụng khoản thu đóng góp xây dựng trường học của học sinh theo các nội dung tại điểm I và II của nghị quyết này để thực hiện từ năm học 1998-1999.
IV/ Thường trực HĐND, UBND, các Ban của HĐND tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên giải thích, quán triệt nghị quyết đến cán bộ, nhân dân trong toàn tỉnh và triển khai thực hiện .
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh thông qua lúc 16 giờ 15 ngày 31/12/1997.
Nơi nhận: | CHỦ TOẠ KỲ HỌP |