cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 Quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 17-11-2016
  • Ngày có hiệu lực: 26-11-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2287 ngày (6 năm 3 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-08-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-08-2010, Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 Quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 13/08/2010 Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010-2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2016/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 17 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI LÀM CĂN CỨ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phvề phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư s 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đi với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s 216/TTr-STNMT ngày 15 tháng 9 năm 2016, Tờ trình s 298/TTr-STNMT ngày 15 tháng 11 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang ( phụ lục s 01, s 02 kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2016 và thay thế Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2014, thay thế Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Giang quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao cho Cục Thuế Hà Giang có trách nhiệm giám sát, kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản thực hiện việc tính, kê khai, thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Quyết định; chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung khi có sự thay đổi về tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai đối với từng dự án khai thác khoáng sản.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (T/hiện);
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Cục kiểm tra VB QPPL-B
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- C
ác Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- S
Tư Pháp;
- Lãnh đạ
o VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Vnptio
ffice;
- Lưu VT; CV: CN, KT, TNMT
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỐI VỚI MỘT SỐ DỰ ÁN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 20/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tnh Hà Giang)

STT

Tên dự án khai thác mỏ

Đơn vị tính

Hàm lượng (%)

Tỷ lệ quy đổi về khoáng sản nguyên khai

Ghi chú

Chất có ích trong quặng đầu

Chất có ích trong tinh quặng (khoáng sản thành phẩm)

Chất có ích trong đuôi thải

Khoáng sản thành phẩm

Khoáng sản nguyên khai để tính phí BVMT

I

QUẶNG SẮT

1

Dự án khai thác khoáng sản mỏ st Sàng Thần, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê.

Tấn

48,38

60,56

23,08

1

1,48

 

2

Dự án khai thác khoáng sản mỏ st Tùng Bá, xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên (giai đoạn I, II).

Tấn

42,24

60,15

16,85

1

1,71

 

3

Dự án khai thác khoáng sản mỏ st Lũng Rầy, xã Thuận Hòa, huyện Vị Xuyên (kể cả phần mở rộng).

Tấn

46,63

61,0

15,0

1

1,45

 

4

Dự án khai thác khoáng sản mỏ sắt Ngải Thầu Sản, xã Quyết Tiến, huyện Quản Bạ

Tấn

60,0

60,0

-

1

1

Quặng chỉ qua rửa sơ bộ nên không có đuôi thải

5

Dự án khai thác khoáng sản mỏ sắt Thầu Lũng, xã Giáp Trung, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang

Tấn

47,57

62,72

26,91

1

1,733

 

II

QUẶNG CHÌ, KẼM

1

Dự án khai thác khoáng sản mỏ chì, kẽm Na Sơn, xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên.

Tấn

15,81

57,5

0,03

1

3,64

 

2

Dự án đầu tư khai thác mỏ chì, kẽm Bản Kẹp, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê.

Tấn

19,52

63,35

1,02

1

3,37

 

3

Dự án đầu tư khai thác mỏ chì, kẽm Tà Pan, xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê.

Tấn

21,99

66,665

1,04

1

3,13

 

4

Dự án đầu tư khai thác mỏ chì kẽm Ao Xanh, xã Yên Bình, huyện Quang Bình.

Tấn

19,1

63,035

2,81

1

3,70

 

III

QUẶNG ANTIMON

1

Dự án khai thác mỏ antimon Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh.

Tấn

11,19

99,85

2,0

1

10,65

Tinh quặng (khoáng sản thành phẩm) là kim loại antimon hàm lượng 99,85%Sb

2

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng antimon Bản Trang, xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc.

Tấn

7,25

98,27

1,64

1

17,22

Tinh quặng (khoáng sản thành phẩm) là kim loại antimon hàm lượng 98,27%Sb

3

Dự án đầu tư khai thác mỏ antimon Phe Thán, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc.

Tấn

6,97

98,27

1,64

1

18,13

Tinh quặng (khoáng sản thành phẩm) là kim loại antimon hàm lượng 98,27%Sb

IV

QUẶNG MANGAN

1

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng mangan thôn Tân Bình, xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên.

Tấn

15,26

21,67

3,83

1

1,56

 

2

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng mangan thôn Nà Viền, xã Giáp Trung, huyện Bắc Mê.

Tấn

12,35

28,25

4,42

1

3,01

 

3

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng mangan Bản Sám, xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên.

Tấn

19,24

35,77

4,01

1

2,09

 

4

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng mangan thôn Nà Pia, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê.

Tấn

17,63

31,32

3,7

1

1,98

 

5

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng mangan Đồng Tâm, xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang.

Tấn

12,16

17,29

0,96

1

1,46

 

6

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng mangan Bản Sám 2, thôn Bản Xám, xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên.

Tấn

14,63

21,14

2,87

1

1,55

 

7

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng mangan Lùng Chang, xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên.

Tấn

12,36

26,59

1,99

1

2,37

 

8

Dự án đầu tư khai thác mỏ quặng mangan Bản Sám 1, xã Ngọc Minh, huyện Vị Xuyên.

Tấn

20,0

37,64

4,96

1

2,17

 

V

QUẶNG THIẾC

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án khai thác khoáng sản mỏ thiếc, vônfram Tả Phìn - Tả Cô Ván, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

Tấn

48,21

99,75

0,25

1

2,07

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 20/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tnh Hà Giang)

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Tỷ lệ quy đi về khoáng sản nguyên khai

Ghi chú

Khoáng sản thành phẩm

Khoáng sản nguyên khai để tính phí BVMT

1

Đá xẻ

 

 

 

 

a

Có din tích bề mt > 1m2

m3

1

1,4

 

b

Có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1m2

m3

1

1,3

 

c

Có diện tích bề mặt từ 0,1 m2 đến dưới 0,5m2

m3

1

1,2

 

d

Có diện tích bề mặt dưới 0,1m2

m3

1

1,1

 

2

Sỏi, cuội, sạn

m3

1

1

 

3

Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

2,68-2,71 tấn/m3 nguyên khai

3.1

Đá hộc (>15 cm)

-

1 m3

1,5 tấn

 

3.2

Đá ba (8 ÷ 15 cm)

-

1 m3

1,52 tấn

 

3.3

Đá dăm (2 ÷ 8 cm)

-

1 m3

1,5 tấn

 

3.4

Đá mạt (0,5 ÷ 2 cm)

-

1 m3

1,6 tấn

 

4

Đá vôi sản xuất xi măng

Tấn

1 m3

1,47 tấn

 

5

Cát vàng (cát bê tông)

m3

1

1

 

6

Cát đen (xây trát)

m3

1

1

 

7

Cát san lấp

m3

1

1

 

8

Đất san lấp xây dựng công trình

m3

1

1

 

9

Đất sét làm gạch, ngói

-

1 m3

1,45 tấn

Định mức:

- 1000 viên gạch đặc = 2,3 tấn;

- 1000 viên gạch rỗng = 1,6 tấn;

10

Mica

Tấn

1

1

 

11

Nước khoáng thiên nhiên

m3

1

1