cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 13/08/2010 Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010-2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Ngày ban hành: 13-08-2010
  • Ngày có hiệu lực: 23-08-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-11-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2287 ngày (6 năm 3 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-11-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-11-2016, Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 13/08/2010 Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010-2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 Quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2010/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 13 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP KỂ TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 VÀ SỬA ĐỔI MỨC THU HỌC PHÍ HỆ TRUNG CẤP NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành mức thu học phí đối với giáo dục Mầm non và Phổ thông công lập kể từ năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:

1. Đối với các trường mầm non và phổ thông (bao gồm cả các lớp bổ túc và các lớp nghề phổ thông):

a) Khu vực thành thị (các phường thuộc thị xã):

- Nhà trẻ, mẫu giáo: 60.000 đồng/tháng/học sinh.

- Trung học cơ sở: 40.000 đồng/tháng/học sinh.

- Trung học phổ thông: 45.000 đồng/tháng/học sinh.

- Bổ túc trung học cơ sở: 45.000 đồng/tháng/học sinh.

- Bổ túc trung học phổ thông: 55.000 đồng/tháng/học sinh.

- Học nghề trung học cơ sở: 45.000 đồng/tháng/học sinh.

- Học nghề trung học phổ thông: 55.000 đồng/tháng/học sinh.

b) Khu vực nông thôn (gồm các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã):

- Nhà trẻ, mẫu giáo: 25.000 đồng/tháng/học sinh.

- Trung học cơ sở: 20.000 đồng/tháng/học sinh.

- Trung học phổ thông: 25.000 đồng/tháng/học sinh.

- Bổ túc trung học cơ sở: 35.000 đồng/tháng/học sinh.

- Bổ túc trung học phổ thông: 45.000 đồng/tháng/học sinh.

- Học nghề trung học cơ sở: 35.000 đồng/tháng/học sinh.

- Học nghề trung học phổ thông: 45.000 đồng/tháng/học sinh.

2. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ tư, khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:

Mức thu học phí hệ Trung cấp nghề: 80.000 đồng/tháng/học sinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 144/2004/QĐ-UB ngày 31/8/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Quy định mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004 - 2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 156/2004/QĐ-UB ngày 21/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh, bổ sung Quy định ban hành kèm theo Quyết định 144/2004/QĐ-UB ngày 31/8/2004 của UBND tỉnh Hậu Giang về mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004 - 2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; khoản 3 Điều 1 Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Mục B, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các quy định trước đây trái với Quyết định này điều không còn hiệu lực thi hành.

Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng và sử dụng học phí theo đúng quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng CP (HN - TPHCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản - BTP;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. TU, các Ban Đảng;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VB - TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT.
- Lưu: VT, NCTH.
TB
2010\qd\ muc thu hoc phi sua doi

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Quang Hưng