cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04/04/2016 Về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu văn bản: 13/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 04-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 14-04-2016
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 24-06-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1026 ngày (2 năm 9 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2019, Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04/04/2016 Về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 Về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2016/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 04 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khu Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 223/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2015, số 32/TTr-SNNPTNT ngày 02 tháng 3 năm 2016; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1866/BC-STP ngày 27 tháng 10 năm 2015, Văn bản số 202/STP-XD&KTrVB ngày 02 tháng 3 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, để làm căn cứ:

1. Tính giá bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị Nhà nước thu hồi đất.

2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn cây.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện, cụ thể như sau:

1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng quy trình kỹ thuật và theo mật độ cây trồng tại Phụ lục II, đối với cây hằng năm thì tính cho cây trồng chính.

2. Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen thì được hỗ trợ:

a) Cây hằng năm trồng xen hỗ trợ 50% mức bồi thường;

b) Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 20% tính bằng 50% giá quy định; số cây vượt mật độ trên 20% tính bằng 30% giá quy định.

3. Đối với các loại cây trồng chưa quy định trong bảng giá thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế tại địa phương đề xuất đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận: Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2011 về việc điều chỉnh và bổ sung giá cây trồng tại bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010; Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2012 về việc bổ sung giá cây cao su tại bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010; Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2015 về việc bổ sung giá cây măng tây vào bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 204/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2010.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I

Cây hằng năm

ĐVT

Đơn giá

1

Lúa

đồng/m2

3.500

2

Bắp lai

đồng/m2

3.000

3

Bắp thường

đồng/m2

2.500

4

Khoai mì (sắn)

đồng/m2

2.500

5

Khoai lang

đồng/m2

3.500

6

Khoai mỡ, từ

đồng/m2

5.000

7

Khoai sọ

đồng/m2

6.000

8

Đậu bi

đồng/m2

3.700

9

Các loại đậu khác

đồng/m2

2.600

10

Rau bắp cải, súp lơ (họ thập tự)

đồng/m2

6.000

11

Rau muống, rau khoai, rau dền

đồng/m2

4.000

12

Rau ngót

đồng/m2

6.000

13

Cây tía tô, húng... (rau thơm)

đồng/m2

6.000

14

Các loại rau cải khác

đồng/m2

4.500

15

Hoa cúc các loại

đồng/m2

6.000

16

Bầu, mướp, bí

đồng/m2

8.500

17

Dưa hấu

đồng/m2

11.000

18

Dưa leo, Mướp đắng (khổ qua)

đồng/m2

12.000

19

Mè (vừng)

đồng/m2

5.000

20

Ớt

đồng/m2

15.000

21

Hành tây

đồng/m2

18.000

22

Hành ta (lấy củ)

đồng/m2

14.000

23

Hành lá

đồng/m2

11.000

24

Tỏi

đồng/m2

44.800

25

Cà rốt

đồng/m2

8.500

26

Mía đường trồng thả

đồng/m2

3.000

27

Mía đường trồng tưới

đồng/m2

4.000

28

Mía ăn

đồng/m2

5.000

29

Thuốc lá nâu

đồng/m2

5.000

30

Thuốc lá vàng

đồng/m2

6.500

31

Bông vải, cói

đồng/m2

3.000

32

Cỏ trồng (làm thức ăn cho vật nuôi)

đồng/m2

3.000

33

Cây thuốc nam hàng năm

đồng/m2

6.000

34

Lạc (Đậu phộng)

đồng/m2

4.000

Ghi chú:

- Giá trên được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây;

- Đối với những diện tích hoa màu mới trồng từ 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây trở xuống thì áp dụng bằng 70% mức giá trên.

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Loại mới trồng

Loại chưa thu hoạch

Loại thu hoạch

Loại già cỗi

II

Cây lâu năm

 

 

 

 

 

1

Xoài trồng bằng hạt, có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

240.000

480.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

780.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

900.000

240.000

2

Xoài ghép có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

180.000

480.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

780.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

900.000

240.000

3

Me địa phương có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

12.000

240.000

420.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

780.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

900.000

240.000

4

Me Thái, Me lai: có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

24.000

288.000

552.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

800.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

1.000.000

240.000

5

Mít Tố nữ, mít Thái Lan có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

72.000

144.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

312.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

360.000

120.000

6

Mít thường (các loại mít ăn trái khác) có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

180.000

300.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

540.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

660.000

144.000

7

Vú sữa có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

120.000

180.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

480.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

624.000

120.000

8

Khế, cóc có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

24.000

72.000

120.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

180.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

240.000

72.000

9

Nhãn lồng có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

108.000

180.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

360.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

468.000

108.000

10

Các loại nhãn ăn trái khác

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

18.000

36.000

72.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

120.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

156.000

36.000

11

Chôm chôm có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

240.000

420.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

780.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

900.000

240.000

12

Sầu riêng có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

360.000

720.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

1.440.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

1.800.000

360.000

13

Măng cụt có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

180.000

360.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

720.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

936.000

240.000

14

Sabôchê có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

36.000

180.000

360.000

 

 

Ф ≥ 20cm

đồng/cây

 

 

468.000

108.000

15

Điều có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

30.000

108.000

216.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 40cm

đồng/cây

 

 

288.000

 

 

Ф > 40cm

đồng/cây

 

 

384.000

150.000

16

Dừa

đồng/cây

36.000

180.000

480.000

120.000

17

Táo Thái Lan

đồng/cây

36.000

108.000

180.000

100.000

18

Các loại táo ăn trái khác

đồng/cây

30.000

80.000

130.000

100.000

19

Chanh

đồng/cây

36.000

108.000

240.000

90.000

20

Cam, bưởi

đồng/cây

36.000

144.000

300.000

90.000

21

Sơri

đồng/cây

24.000

72.000

120.000

50.000

22

Mận

đồng/cây

24.000

90.000

180.000

80.000

23

Ôma

đồng/cây

18.000

60.000

100.000

40.000

24

Chùm ruột

đồng/cây

20.000

45.000

80.000

40.000

25

Đu đủ

đồng/cây

15.000

60.000

110.000

 

26

Lựu

đồng/cây

15.000

40.000

75.000

 

27

đồng/cây

50.000

180.000

360.000

150.000

28

Ổi Thái Lan

đồng/cây

25.000

75.000

120.000

40.000

29

Các loại ổi khác

đồng/cây

20.000

35.000

80.000

25.000

30

Mãng cầu ta

đồng/cây

25.000

75.000

130.000

35.000

31

Mãng cầu tây

đồng/cây

40.000

90.000

180.000

50.000

32

Cau

đồng/cây

20.000

60.000

110.000

 

33

Dừa nước

đồng/cây

 

15.000

25.000

 

34

Hạt màu

đồng/cây

40.000

100.000

180.000

60.000

35

Chuối

đồng/cây

15.000

30.000

60.000

 

36

Thơm

đồng/cây

5.000

10.000

25.000

 

37

Tiêu chưa leo trụ

đồng/bụi

20.000

90.000

 

 

38

Tiêu đã leo trụ (trụ gỗ)

đồng/bụi

 

 

160.000

 

39

Tiêu đã leo trụ (trụ xây gạch)

đồng/bụi

 

 

220.000

 

40

Thanh long (4 gốc/bụi)

đồng/bụi

15.000

50.000

85.000

 

41

Nho đỏ

đồng/gốc

60.000

160.000

300.000

50.000

42

Nho xanh

đồng/gốc

60.000

160.000

400.000

50.000

43

Trầu

đồng/gốc

 

55.000

90.000

 

44

Thơm tàu

đồng/gốc

 

2.000

4.000

 

45

Gấc

đồng/gốc

24.000

45.000

85.000

36.000

46

Nhàu

đồng/cây

18.000

36.000

60.000

 

49

Nha đam

đồng/m2

18.000

 

50.000

 

50

Cây măng tây

 

 

 

 

 

-

Giai đoạn kiến thiết cơ bản đến dưới 6 tháng tuổi

đồng/ha

305.400.000

-

Giai đoạn từ 6 tháng tuổi đến dưới 1 năm tuổi

đồng/ha

434.900.000

-

Giai đoạn từ 01 năm tuổi trở đi

đồng/ha

490.400.000

51

Cây dầu lai

 

 

-

Cây mới trồng đến 03 tháng tuổi)

đồng/cây

6.000

-

Cây trồng trên 3 tháng đến 12 tháng tuổi

đồng/cây

15.000

-

Cây trồng trên 12 tháng đến 36 tháng tuổi

đồng/cây

25.000

-

Cây trồng trên 36 tháng tuổi

đồng/cây

40.000

III

Cây lấy gỗ

 

 

 

 

 

1

Tre có đường kính

đồng/cây

 

 

10.000

 

 

Ф < 5cm

 

 

 

 

 

 

Ф ≥ 5cm

đồng/cây

 

 

15.000

 

2

Bạch đàn, sầu đâu, dương có đường kính

đồng/cây

 

 

 

 

 

Ф < 10cm

đồng/cây

 

 

15.000

 

 

10cm ≤ Ф ≤ 20cm

đồng/cây

 

 

40.000

 

 

Ф > 20cm

đồng/cây

 

 

60.000

 

3

Trôm

 

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

đồng/cây

12.000

24.000

50.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 30cm

đồng/cây

 

 

75.000

 

 

Ф > 30cm

đồng/cây

 

 

150.000

 

4

Cây dó bầu có đường kính

 

 

 

 

 

 

Ф < 5cm

đồng/cây

60.000

180.000

 

 

 

Ф ≥ 5cm

đồng/cây

 

360.000

720.000

 

5

Cây bóng mát

đồng/cây

 

 

 

 

 

Ф < 20cm

 

 

 

30.000

 

 

20cm ≤ Ф ≤ 30cm

 

 

 

60.000

 

 

Ф > 30cm

 

 

 

120.000

 

6

Cây cao su có thời gian trồng (T)

 

T ≤ 01 năm

đồng/cây

70.000

 

01 năm < T ≤ 02 năm

đồng/cây

120.000

 

02 năm < T ≤ 03 năm

đồng/cây

180.000

 

03 năm < T ≤ 04 năm

đồng/cây

240.000

 

04 năm < T ≤ 05 năm

đồng/cây

280.000

 

05 năm < T ≤ 08 năm

đồng/cây

360.000

 

08 năm < T ≤ 20 năm

đồng/cây

650.000

 

20 năm < T ≤ 30 năm

đồng/cây

780.000

 

T > 30 năm

đồng/cây

260.000

IV

Cây lâm nghiệp

 

 

1

Cây cóc hành, cây neem:

 

 

 

Cây con ươm trong vườn ≤ 12 tháng tuổi: đồng/cây.

 

Hỗ trợ chi phí di chuyển cây đi nơi khác theo đơn giá thực tế

 

Cây trồng năm thứ nhất

đồng/cây

30.000

 

Cây trồng năm thứ hai

đồng/cây

39.000

 

Cây trồng năm thứ ba

đồng/cây

44.000

 

Cây trồng năm thứ tư

đồng/cây

45.000

 

Cây trồng năm thứ năm trở đi, gồm có:

 

 

 

- Công trồng và chăm sóc

đồng/cây

46.000

 

- Sản phẩm lá

 

37.500 (2,5 kg/cây x 15.000 đồng/kg)

 

- Sản phẩm hạt

 

20.000 (01 kg/cây x 20.000 đồng/kg)

 

- Sản phẩm gỗ hoặc sản phẩm dưới gỗ (củi...)

 

Tính theo khối lượng và đơn giá thực tế

2

Cây keo lá tràm

 

 

 

Cây con ươm trong vườn ≤ 04 tháng tuổi

 

Hỗ trợ chi phí di chuyển cây đi nơi khác theo đơn giá thực tế

 

Cây trồng năm thứ nhất

 

10.000

 

Cây trồng năm thứ hai

 

17.000

 

Cây trồng năm thứ ba

 

20.000

 

Cây trồng năm thứ tư

 

22.480

 

Cây trồng năm thứ năm trở đi, gồm có:

 

 

 

- Chi phí trồng và chăm sóc

 

25.000

 

- Giá trị sản phẩm gỗ hoặc sản phẩm dưới gỗ (củi...)

 

Tính theo khối lượng và đơn giá thực tế

Ghi chú:

1. Cây nho, táo đã bao gồm chi phí đầu tư làm giàn đỡ trái trên ruộng (tính từ khi đã xây dựng giàn đỡ).

2. Nho già cỗi là nho có thời gian từ năm thứ 8 trở đi.

3. Táo già cỗi là táo có thời gian từ năm thứ 10 trở đi.

4. Thanh long chỉ tính mật độ trồng tối đa 04 gốc/bụi. Trường hợp một bụi trồng dưới 04 gốc thì sẽ tính số lượng gốc để bồi thường (01 gốc=giá trị bồi thường 01 bụi/4); trường hợp một bụi trồng trên 04 gốc thì sẽ bồi thường bằng với 01 bụi 04 gốc).

 

PHỤ LỤC II

ĐẶC TÍNH CÂY TRỒNG VÀ ĐẶC THÙ CỦA TỪNG VÙNG, KHU VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Đường kính thân cây (Ф) được xác định từ mặt đất lên từ 0,5 - 1m.

2. Cây trồng tại các vùng có năng suất cao thì mức giá được tính cho loại cây thu hoạch theo hệ số sau:

a) Cây tiêu, cây sầu riêng, cây măng cụt trồng tại xã Lâm Sơn thuộc huyện Ninh Sơn và xã Phước Bình thuộc huyện Bác Ái được tính theo hệ số là 1,2 (giá trị bồi thường ở bảng trên nhân với 1,2).

b) Cây xoài, mít, vú sữa, chôm chôm trồng tại xã Lâm Sơn thuộc huyện Ninh Sơn; xã Phước Sơn, xã Phước Vinh thuộc huyện Ninh Phước được tính theo hệ số là 1,2 (giá trị bồi thường ở bảng trên nhân với 1,2);.

3. Cây lúa trồng tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; huyện Ninh Phước; huyện Ninh Hải; xã Bắc Phong, xã Lợi Hải và xã Công Hải thuộc huyện Thuận Bắc; xã Nhơn Sơn thuộc huyện Ninh Sơn; xã Nhị Hà, xã Phước Ninh, xã Phước Nam thuộc huyện Thuận Nam được tính theo hệ số là 1,2 (giá trị bồi thường ở bảng trên nhân với 1,2).

4. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo cảnh quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính chi phí di dời và trồng lại.

 

PHỤ LỤC III

MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Mật độ cây

1

Xoài trồng bằng hạt

cây/ha

240

2

Xoài ghép

cây/ha

400

3

Me địa phương

cây/ha

125

4

Me Thái hoặc Me lai

cây/ha

204

5

Mít tố nữ, Mít Thái lan

cây/ha

333

6

Mít thường

cây/ha

400

7

Nhãn, khế, dừa

cây/ha

278

8

Vú sữa

cây/ha

238

9

Cóc, nhãn lồng

cây/ha

333

10

Chôm chôm

cây/ha

500

11

Sầu riêng

cây/ha

200

12

Măng cụt

cây/ha

400

13

Sabôchê

cây/ha

278

14

Điều

cây/ha

480

15

Táo Thái Lan

cây/ha

1.000

16

Các loại táo ăn trái khác

cây/ha

1.333

17

Chanh, sơri

cây/ha

625

18

Cam, quýt

cây/ha

1.200

19

Các loại Ổi

cây/ha

500

20

Mận, chùm ruột

cây/ha

400

21

Ô ma

cây/ha

333

22

Đu đủ

cây/ha

2.500

23

Lựu

cây/ha

625

24

cây/ha

278

25

Các loại ổi, mãng cầu tây, dừa nước

cây/ha

625

26

Mãng cầu ta

cây/ha

833

27

Thơm

cây/ha

50.000

28

Chuối, trầu, nho đỏ

cây/ha

2.500

29

Nho xanh

cây/ha

2.000

30

Cau

cây/ha

1.111

31

Hạt màu

cây/ha

833

32

Thơm tàu (dứa sợi)

cây/ha

62.500

33

Gấc, nhàu, trôm

cây/ha

400

34

Dó bầu

cây/ha

1.200

35

Bạch đàn

cây/ha

2.500

36

Dương

cây/ha

4.000

37

Keo lá tràm

cây/ha

1.250

38

Cóc hành, neem

cây/ha

833

40

Măng tây

cây/ha

20.000

42

Tiêu

cây/ha

5.400

43

Thanh long (4 hom/trụ)

trụ/ha

1.000 - 1.100

44

Bưởi

cây/ha

500

45

Cao su

cây/ha

600

46

Cây dầu lai

cây/ha

1.089