Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 Về bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu văn bản: 07/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 24-01-2019
- Ngày có hiệu lực: 04-02-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-02-2020
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 706 ngày (1 năm 11 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 24 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 280/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Bảng giá hoa màu, cây trồng tại Phụ lục I và giá trị giàn đỡ cây trồng (nếu có) tại Phụ lục II, để làm căn cứ:
1. Tính giá bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức có hoa màu, cây trồng trên diện tích đất bị Nhà nước thu hồi đất.
2. Tính thuế khi chuyển nhượng vườn cây lâu năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra trong quá trình thực hiện, cụ thể như sau:
1. Đơn giá quy định tại Điều 1 là đơn giá chuẩn áp dụng để tính giá trị cây trồng được đầu tư đúng quy trình kỹ thuật, theo mật độ cây trồng tại (Phụ lục III) và trường hợp đặc biệt, đặc thù được áp dụng kèm theo (phụ lục IV) đối với cây trồng.
2. Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn và hoa màu trồng xen thì được hỗ trợ như sau:
a) Cây hằng năm trồng xen trong vườn cây trồng chính thì được hỗ trợ 50% giá trị bồi thường của cây trồng xen đó;
b) Cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì số cây vượt quá mật độ đến 20% được tính bằng 50% giá quy định; số cây vượt quá mật độ từ trên 20% đến 30% được tính bằng 40% giá quy định; số cây vượt quá mật độ từ trên 30% tính bằng 30% giá quy định.
3. Đối với các loại cây trồng chưa quy định trong bảng giá, thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hoặc Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố khảo sát chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá thực tế tại địa phương đề xuất đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
4. Trường hợp có biến động tăng giá đột xuất của cây trồng so với bảng giá hoa màu cây trồng trong thời điểm thu hồi đất (do lạm phát tăng giá, các dịp tết,...) thì đơn vị có liên quan thu hồi đất thành lập Hội đồng (gồm có các cơ quan chức năng) thẩm định giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính có ý kiến trình, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá hoa màu, mật độ cây trồng ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 và Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Ninh thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ HOA MÀU, CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I/ Cây hàng năm
ĐVT: Đồng
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Lúa | đồng/m2 | 4.500 |
2 | Lúa giống | đồng/m2 | 5.000 |
3 | Bắp lai | đồng/m2 | 4.500 |
4 | Bắp sản xuất giống lai F1 | đồng/m2 | 7.200 |
5 | Bắp thường | đồng/m2 | 4.000 |
6 | Cây bo bo | đồng/m2 | 4.000 |
7 | Khoai mì (trồng thả) | đồng/m2 | 5.000 |
8 | Khoai mì (đất chủ động nước) | đồng/m2 | 6.000 |
9 | Khoai lang | đồng/m2 | 5.000 |
10 | Khoai mỡ, củ từ | đồng/m2 | 8.000 |
11 | Khoai sọ | đồng/m2 | 8.000 |
12 | Đậu bi | đồng/m2 | 8.000 |
13 | Đậu xanh | đồng/m2 | 6.000 |
14 | Đậu đũa | đồng/m2 | 6.000 |
15 | Đậu đen | đồng/m2 | 6.000 |
16 | Đậu đỏ | đồng/m2 | 6.000 |
17 | Đậu ván | đồng/m2 | 6.000 |
18 | Rau bắp cải, súp lơ | đồng/m2 | 12.000 |
19 | Su hào | đồng/m2 | 12.000 |
20 | Rau muống, rau khoai, rau dền | đồng/m2 | 8.000 |
21 | Rau ngót | đồng/m2 | 12.000 |
22 | Cây tía tô, cây kinh giới | đồng/m2 | 8.000 |
23 | Húng quế, Húng nhũi | đồng/m2 | 8.000 |
24 | Rau mùi (ngò thơm), Rau răm, Rau đay, Mùi tàu (ngò tàu, ngò gai) | đồng/m2 | 8.000 |
25 | Cây lá lốt | đồng/m2 | 7.000 |
26 | Diếp cá | đồng/m2 | 7.000 |
27 | Rau Mồng tơi | đồng/m2 | 6.500 |
28 | Rau cần khô, rau cần nước | đồng/m2 | 8.000 |
29 | Rau muống trồng cạn | đồng/m2 | 6.000 |
30 | Các loại rau khác | đồng/m2 | 5.000 |
31 | Hoa thiên lý | đồng/m2 | 4.000 |
32 | Cà chua: |
|
|
- Mới trồng-chưa ra hoa | đồng/m2 | 5.000 | |
- Ra hoa-có trái | đồng/m2 | 25.000 | |
33 | Cà tím (cà dài), cà pháo, cà dĩa, cà mỡ: |
|
|
- Mới trồng-chưa ra hoa | đồng/m2 | 7.000 | |
- Ra hoa-có trái | đồng/m2 | 15.000 | |
34 | Cây Sả trồng tập trung: |
|
|
- Mới trồng | đồng/m2 | 5.000 | |
- Đã phát triển cho thu hoạch | đồng/m2 | 25.000 | |
Cây Sả trồng phân tán | đồng/bụi | 6.000 | |
35 | Bầu, mướp, bí | đồng/m2 | 12.000 |
36 | Dưa hấu (các loại) | đồng/m2 | 18.000 |
37 | Dưa leo, Mướp đắng (khổ qua) | đồng/m2 | 14.000 |
38 | Dưa hồng | đồng/m2 | 14.000 |
39 | Ớt | đồng/m2 | 20.000 |
40 | Hành tây | đồng/m2 | 20.000 |
41 | Hành ta (lấy củ) | đồng/m2 | 20.000 |
42 | Hành lá | đồng/m2 | 15.000 |
43 | Tỏi | đồng/m2 | 70.000 |
44 | Cà rốt | đồng/m2 | 15.000 |
45 | Mè (vừng) | đồng/m2 | 6.000 |
46 | Lạc (Đậu phộng) | đồng/m2 | 6.000 |
47 | Mía đường trồng thả | đồng/m2 | 5.500 |
48 | Mía đường trồng tưới | đồng/m2 | 7.000 |
49 | Mía ăn (mía tím) | đồng/m2 | 10.000 |
50 | Thuốc lá nâu | đồng/m2 | 8.000 |
51 | Thuốc lá vàng | đồng/m2 | 10.000 |
52 | Bông vải, cói | đồng/m2 | 5.000 |
53 | Hoa cúc các loại | đồng/m2 | 15.000 |
54 | Cỏ trồng (làm thức ăn cho vật nuôi) | đồng/m2 | 5.000 |
Ghi chú:
- Giá trên được áp dụng đối với những diện tích hoa màu đã trồng từ 1/2 thời gian trở lên theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây;
- Đối với những diện tích hoa màu có thời gian trồng < 1/2 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của từng loại cây thì áp dụng bằng 70% mức giá trên.
II/ Cây lâu năm
ĐVT: Đồng
STT | Loại cây trồng | Đơn vị tính | Phân theo giai đoạn sinh trưởng | |||
Loại mới trồng | Loại chưa thu hoạch | Loại thu hoạch | Loại già cỗi | |||
1 | Xoài trồng bằng hạt (xoài thường), có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 50.000 | 300.000 | 500.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 800.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.200.000 | 300.000 | |
2 | Xoài ghép có đường kính |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 50.000 | 350.000 | 600.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 1.000.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.500.000 | 300.000 | |
3 | Me địa phương có đường kính |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 40.000 | 350.000 | 500.000 |
| |
20 cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 900.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.200.000 | 300.000 | |
4 | Me Thái, Me lai có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 50.000 | 400.000 | 600.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 1.000.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.300.000 | 300.000 | |
5 | Mít Tố nữ, mít Thái Lan có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 60.000 | 400.000 | 600.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 1.000.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.500.000 | 500.000 | |
6 | Mít thường (mít địa phương) có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 50.000 | 400.000 | 500.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 800.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.200.000 | 500.000 | |
7 | Vú sữa có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 50.000 | 200.000 | 300.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 600.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 800.000 | 200.000 | |
8 | Khế, cóc có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 40.000 | 120.000 | 200.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 300.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 500.000 | 150.000 | |
9 | Nhãn lồng có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 40.000 | 120.000 | 200.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 400.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 500.000 | 300.000 | |
10 | Các loại nhãn ăn trái khác có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 30.000 | 100.000 | 150.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 300.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 400.000 | 150.000 | |
11 | Chôm chôm Thái, chôm chôm Nhãn, chôm chôm ghép có đường kính: |
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm | đồng/cây | 70.000 | 350.000 | 600.000 |
| |
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 900.000 |
| |
- Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.500.000 | 600.000 | |
Chôm chôm thường có đường kính: |
|
|
|
|
| |
- Ф < 20cm | đồng/cây | 60.000 | 240.000 | 450.000 |
| |
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 850.000 |
| |
- Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.200.000 | 250.000 | |
12 | Sầu riêng Thái, Ri6, chính hóa,... có đường kính: |
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm | đồng/cây | 160.000 | 500.000 | 2.000.000 |
| |
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 2.500.000 |
| |
- Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 3.500.000 | 1.200.000 | |
Sầu riêng thường có đường kính: |
|
|
|
|
| |
- Ф < 20cm | đồng/cây | 120.000 | 400.000 | 1.200.000 |
| |
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 1.600.000 |
| |
- Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 2.500.000 | 1.100.000 | |
13 | Măng cụt có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 70.000 | 250.000 | 700.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 1.000.000 |
| |
Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.500.000 | 500.000 | |
14 | Bơ thực sinh có đường kính: |
|
|
|
|
|
- Ф < 20cm | đồng/cây | 100.000 | 400.000 | 900.000 |
| |
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 1.200.000 |
| |
- Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 1.400.000 | 700.000 | |
Bơ ghép có đường kính: |
|
|
|
|
| |
- Ф < 20cm | đồng/cây | 130.000 | 400.000 | 1.000.000 |
| |
- 20cm ≤ Ф ≤ 40cm | đồng/cây |
|
| 1.500.000 |
| |
- Ф > 40cm | đồng/cây |
|
| 2.000.000 | 800.000 | |
15 | Sabôchê có đường kính: |
|
|
|
|
|
Ф < 20cm | đồng/cây | 50.000 | 220.000 | 450.000 |
| |
20cm ≤ Ф ≤ 30cm | đồng/cây |
|
| 600.000 |
| |
Ф > 30cm | đồng/cây |
|
| 800.000 | 200.000 | |
16 | Dừa cao (dừa thường) | đồng/cây | 110.000 | 300.000 | 700.000 | 500.000 |
17 | Dừa xiêm dứa | đồng/cây | 120.000 | 700.000 | 3.000.000 | 700.000 |
18 | Dừa xiêm các loại khác | đồng/cây | 110.000 | 600.000 | 2.000.000 | 500.000 |
19 | Táo Thái Lan, Táo lai, Táo ghép | đồng/cây | 70.000 | 350.000 | 950.000 | 250.000 |
20 | Các loại táo ăn trái khác | đồng/cây | 40.000 | 250.000 | 500.000 | 200.000 |
21 | Chanh | đồng/cây | 36.000 | 150.000 | 300.000 | 90.000 |
22 | Cam, Quýt | đồng/cây | 50.000 | 400.000 | 800.000 | 200.000 |
23 | Bưởi Da xanh, Năm roi | đồng/cây | 70.000 | 600.000 | 1.500.000 | 300.000 |
Các loại bưởi khác | đồng/cây | 50.000 | 500.000 | 1.000.000 | 250.000 | |
24 | Sơri | đồng/cây | 25.000 | 80.000 | 120.000 | 50.000 |
25 | Mận | đồng/cây | 30.000 | 100.000 | 250.000 | 80.000 |
26 | Lekima (Ôma) | đồng/cây | 30.000 | 100.000 | 350.000 | 40.000 |
27 | Chùm ruột | đồng/cây | 20.000 | 45.000 | 100.000 | 40.000 |
28 | Đu đủ | đồng/cây | 15.000 | 60.000 | 110.000 |
|
29 | Lựu | đồng/cây | 20.000 | 40.000 | 80.000 |
|
30 | Ổi Thái Lan, Đài Loan | đồng/cây | 30.000 | 100.000 | 150.000 | 40.000 |
31 | Các loại Ổi khác | đồng/cây | 25.000 | 70.000 | 150.000 | 25.000 |
32 | Mãng cầu ta | đồng/cây | 30.000 | 120.000 | 180.000 | 35.000 |
33 | Mãng cầu Thái | đồng/cây | 60.000 | 200.000 | 250.000 | 50.000 |
34 | Mãng cầu tây | đồng/cây | 40.000 | 150.000 | 250.000 | 50.000 |
35 | Cau ăn trái | đồng/cây | 20.000 | 80.000 | 250.000 |
|
36 | Cau vua (cau cảnh) |
|
|
|
|
|
Cao dưới 2 m | đồng/cây |
|
| 200.000 |
| |
Cao từ 2 m trở lên | đồng/cây |
|
| 400.000 |
| |
37 | Sakê | đồng/cây | 50.000 | 100.000 | 250.000 |
|
38 | Dừa nước | đồng/cây |
| 15.000 | 25.000 |
|
39 | Hạt màu | đồng/cây | 40.000 | 100.000 | 180.000 |
|
40 | Chuối (các loại) | đồng/cây | 30.000 | 80.000 | 150.000 |
|
41 | Dứa (thơm, khóm) | đồng/cây | 10.000 | 20.000 | 35.000 |
|
42 | Tiêu mới trồng, chưa có trụ | đồng/bụi | 20.000 | 90.000 |
|
|
Tiêu đã leo trụ (trụ gỗ) | đồng/bụi |
|
| 300.000 |
| |
Tiêu đã leo trụ (trụ xây gạch) | đồng/bụi |
|
| 350.000 |
| |
43 | Thanh long (4 gốc/bụi), tính riêng bụi cây | đồng/bụi | 20.000 | 70.000 | 120.00 |
|
Trụ gỗ (tính riêng trụ) | đồng/trụ |
|
| 180.000 |
| |
Trụ bê tông, xây gạch (tính riêng trụ) | đồng/trụ |
|
| 160.000 |
| |
44 | Nho đỏ | đồng/cây | 60.000 | 160.000 | 250.000 | 100.000 |
45 | Nho NH01-48, NH01- 152 | đồng/cây | 60.000 | 170.000 | 340.000 | 100.000 |
46 | Nho rượu |
| 60.000 | 140.000 | 250.000 | 80.000 |
47 | Trầu | đồng/gốc | 15.000 | 60.000 | 90.000 |
|
48 | Dứa sợi (thơm tàu) | đồng/gốc |
| 4.000 | 8.000 |
|
49 | Gấc | đồng/gốc | 30.000 | 60.000 | 120.000 | 50.000 |
50 | Nhàu | đồng/cây | 20.000 | 50.000 | 150.000 |
|
51 | Nha đam | đồng/m2 | 18.000 | 25.000 | 50.000 |
|
52 | Cây sen | đồng/m2 | 7.000 | 10.000 | 14.400 |
|
53 | Cây chùm ngây: |
|
|
|
|
|
Mới trồng | đồng/cây |
|
|
| 20.000 | |
Dưới 06 tháng tuổi | đồng/cây |
|
|
| 40.000 | |
Từ 06 tháng đến dưới 01 năm tuổi | đồng/cây |
|
|
| 70.000 | |
Trên 01 năm tuổi | đồng/cây |
|
|
| 120.000 | |
54 | Cây Đinh lăng: |
|
|
|
|
|
Mới trồng | đồng/cây |
|
|
| 5.500 | |
Cây trồng dưới 1 năm | đồng/cây |
|
|
| 6.000 | |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | đồng/cây |
|
|
| 9.000 | |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | đồng/cây |
|
|
| 11.000 | |
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm | đồng/cây |
|
|
| 14.000 | |
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm | đồng/cây |
|
|
| 16.000 | |
Cây trồng từ 5 năm trở lên. | đồng/cây |
|
|
| 18.000 | |
55 | Cây măng tây: |
|
|
|
|
|
Giai đoạn kiến thiết cơ bản đến dưới 6 tháng | đồng/ha |
|
|
| 310.000.000 | |
Giai đoạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm | đồng/ha |
|
|
| 450.000.000 | |
Giai đoạn từ 01 năm đến 6 năm | đồng/ha |
|
|
| 500.000.000 | |
Giai đoạn trên 6 năm (giai đoạn già) | đồng/ha |
|
|
| 300.000.000 | |
56 | Cây dầu lai: |
|
|
|
|
|
Cây mới trồng đến 03 tháng tuổi | đồng/cây |
|
|
| 6.000 | |
Cây trồng trên 3 tháng đến 12 tháng tuổi | đồng/cây |
|
|
| 15.000 | |
Cây trồng trên 12 tháng đến 36 tháng tuổi | đồng/cây |
|
|
| 25.000 | |
Cây trồng trên 36 tháng tuổi | đồng/cây |
|
|
| 40.000 |
Ghi chú:
1. Nho già cỗi là nho có thời gian từ năm thứ 8 trở đi.
2. Táo già cỗi là táo có thời gian từ năm thứ 10 trở đi.
3. Thanh long chỉ tính mật độ trồng tối đa 04 gốc/trụ. Trường hợp một trụ trồng trên 04 gốc/trụ thì vẫn bồi thường theo trụ 04 gốc/trụ. Trường hợp trồng dưới 04 gốc/trụ thì sẽ tính số lượng gốc để bồi thường (01 gốc = giá trị của 01 trụ 04 gốc / 4).
III/ Cây lâm nghiệp
ĐVT: Đồng
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Phân theo giai đoạn sinh trưởng | |||
Mới trồng | Chưa thu hoạch | Thu hoạch | Loại già cỗi | |||
1 | Điều: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất | đồng/cây | 36.000 |
|
|
| |
Năm thứ hai | đồng/cây |
| 53.000 |
|
| |
Năm thứ ba | đồng/cây |
| 70.000 |
|
| |
Năm thứ tư | đồng/cây |
| 87.000 |
|
| |
Năm thứ năm trở đi: | đồng/cây |
|
|
|
| |
- Công trồng và chăm sóc | đồng/cây |
|
| 87.000 |
| |
- Sản phẩm hạt | đồng/cây |
|
| 300.000 |
| |
- Sản phẩm gỗ, củi | đồng/cây |
|
| Tính theo thực tế | ||
2 | Trôm: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất | đồng/cây | 36.000 |
|
|
| |
Năm thứ hai | đồng/cây |
| 53.000 |
|
| |
Năm thứ ba | đồng/cây |
| 70.000 |
|
| |
Năm thứ tư | đồng/cây |
| 87.000 |
|
| |
Năm thứ năm trở đi: | đồng/cây |
|
|
|
| |
- Công trồng và chăm sóc | đồng/cây |
|
| 87.000 |
| |
- Sản phẩm mủ | đồng/cây |
|
| 250.000 |
| |
- Sản phẩm gỗ, củi | đồng/cây |
|
| Tính theo thực tế | ||
3 | Neem, Cóc hành: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất | đồng/cây | 31.000 |
|
|
| |
Năm thứ hai | đồng/cây |
| 44.000 |
|
| |
Năm thứ ba | đồng/cây |
| 57.000 |
|
| |
Năm thứ tư | đồng/cây |
| 70.000 |
|
| |
Năm thứ năm trở đi: | đồng/cây |
|
|
|
| |
- Công trồng và chăm sóc | đồng/cây |
|
| 70.000 |
| |
- Sản phẩm lá | đồng/cây |
|
| 75.000 |
| |
- Sản phẩm hạt | đồng/cây |
|
| 60.000 |
| |
- Sản phẩm gỗ, củi | đồng/cây |
|
| Tính theo thực tế | ||
4 | Phi lao: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất | đồng/cây | 29.000 |
|
|
| |
Năm thứ hai | đồng/cây |
| 41.000 |
|
| |
Năm thứ ba | đồng/cây |
| 53.000 |
|
| |
Năm thứ tư | đồng/cây |
| 65.000 |
|
| |
Năm thứ năm trở đi: | đồng/cây |
|
|
|
| |
- Công trồng và chăm sóc | đồng/cây |
|
| 65.000 |
| |
- Sản phẩm gỗ, củi | đồng/cây |
|
| Tính theo thực tế | ||
5 | Sao, Dầu, Muồng đen, Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác,...: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất | đồng/cây | 31.000 |
|
|
| |
Năm thứ hai | đồng/cây |
| 44.000 |
|
| |
Năm thứ ba | đồng/cây |
| 57.000 |
|
| |
Năm thứ tư | đồng/cây |
| 70.000 |
|
| |
Năm thứ năm trở đi: | đồng/cây |
|
|
|
| |
- Công trồng và chăm sóc | đồng/cây |
|
| 70.000 |
| |
- Sản phẩm gỗ, củi | đồng/cây |
|
| Tính theo thực tế | ||
6 | Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, Thông ba lá, cây lấy gỗ mọc nhanh khác,...: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất | đồng/cây | 18.000 |
|
|
| |
Năm thứ hai | đồng/cây |
| 29.000 |
|
| |
Năm thứ ba | đồng/cây |
| 40.000 |
|
| |
Năm thứ tư | đồng/cây |
| 51.000 |
|
| |
Năm thứ năm trở đi | đồng/cây |
|
|
|
| |
- Công trồng và chăm sóc: | đồng/cây |
|
| 51.000 |
| |
- Sản phẩm gỗ, củi | đồng/cây |
|
| Tính theo thực tế | ||
7 | Đâng, Mắm trắng, cây ngập mặn: |
|
|
|
|
|
Năm thứ nhất | đồng/cây | 26.000 |
|
|
| |
Năm thứ hai | đồng/cây |
| 28.000 |
|
| |
Năm thứ ba | đồng/cây |
| 30.000 |
|
| |
Năm thứ tư | đồng/cây |
| 32.000 |
|
| |
Năm thứ năm trở đi | đồng/cây |
|
|
|
| |
- Công trồng và chăm sóc | đồng/cây |
|
| 32.000 |
| |
- Sản phẩm gỗ, củi | đồng/cây |
|
| Tính theo thực tế |
IV/ Cây lấy gỗ khác
ĐVT: Đồng
STT | Loại cây lấy gỗ | ĐVT | Phân theo giai đoạn sinh trưởng | ||
Mới trồng | Chưa thu hoạch | Thu hoạch | |||
1 | Tre có đường kính: |
|
|
|
|
Mới trồng đến Ф < 5 cm | đồng/cây | 20.000 |
| ||
Ф ≥ 5 cm | đồng/cây |
|
| 35.000 | |
2 | Cây Dó bầu có đường kính: |
|
|
|
|
Ф < 5 cm | đồng/cây | 60.000 | 180.000 |
| |
Ф ≥ 5 cm | đồng/cây |
| 360.000 | 720.000 | |
3 | Cây bóng mát có đường kính: | đồng/cây |
|
|
|
Ф < 20cm |
|
|
| 150.000 | |
20cm ≤ Ф ≤ 30cm |
|
|
| 300.000 | |
Ф > 30cm |
|
|
| 400.000 | |
4 | Cây cao su Thời gian sinh trưởng (T): |
|
| ||
T ≤ 01 năm | đồng/cây | 70.000 | |||
01 năm < T ≤ 02 năm | đồng/cây | 120.000 | |||
02 năm < T ≤ 03 năm | đồng/cây | 180.000 | |||
03 năm < T ≤ 04 năm | đồng/cây | 240.000 | |||
04 năm < T ≤ 05 năm | đồng/cây | 280.000 | |||
05 năm < T ≤ 08 năm | đồng/cây | 360.000 | |||
08 năm < T ≤ 20 năm | đồng/cây | 650.000 | |||
20 năm < T ≤ 30 năm | đồng/cây | 780.000 | |||
T > 30 năm | đồng/cây | 260.000 |
PHỤ LỤC II
GIÁ GIÀN, GIÁ ĐỠ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Đơn giá giàn nho, giàn táo:
a) Giàn cây nho: 187.000.000 đồng/ha, tương đương 18.700 đồng/m2.
b) Giàn cây táo: 133.000.000 đồng/ha, tương đương 13.300 đồng/m2.
2. Đơn giá giàn đỡ các loại cây trồng khác:
a) Giàn bầu, bí, mướp: 50.000.000 đồng/ha, tương đương 5.000 đồng/m2.
b) Giàn Hoa thiên lý, Mướp đắng, Dưa leo (choái đỡ cây): 60.000.000 đồng/ha tương đương 6.000 đồng/m2./.
PHỤ LỤC III
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Mật độ Cây/ha |
1 | Xoài địa phương | cây/ha | 240 |
2 | Xoài ghép | cây/ha | 400 |
3 | Me ăn trái địa phương | cây/ha | 150 |
4 | Me Thái hoặc me lai | cây/ha | 200 |
5 | Mít tố nữ, Mít Thái lan | cây/ha | 500 |
6 | Mít thường, mít trái lớn. | cây/ha | 400 |
7 | Nhãn thường, khế, | cây/ha | 330 |
8 | Dừa cao | cây/ha | 205 |
9 | Dừa xiêm dứa | cây/ha | 300 |
10 | Dừa xiêm xanh | cây/ha | 400 |
11 | Dừa xiêm lùn | cây/ha | 280 |
12 | Vú sữa | cây/ha | 240 |
13 | Cóc, nhãn lồng | cây/ha | 340 |
14 | Chôm chôm | cây/ha | 500 |
15 | Sầu riêng | cây/ha | 200 |
16 | Măng cụt | cây/ha | 400 |
17 | Bơ | cây/ha | 280 |
18 | Sabôchê | cây/ha | 280 |
19 | Điều | cây/ha | 714 |
20 | Chanh, sơri | cây/ha | 620 |
21 | Cam, quýt | cây/ha | 1.200 |
22 | Bưởi | cây/ha | 500 |
23 | Ổi thái Lan, Ổi Đài loan | cây/ha | 1.100 |
24 | Các loại Ổi khác | cây/ha | 625 |
25 | Mận, chùm ruột | cây/ha | 400 |
26 | Lekima (Ô ma) | cây/ha | 350 |
27 | Mận | cây/ha | 625 |
28 | Đu đủ | cây/ha | 2.500 |
29 | Lựu | cây/ha | 620 |
30 | Mãng cầu tây, dừa nước | cây/ha | 620 |
31 | Mãng cầu ta, mãng cầu Thái | cây/ha | 1.200 |
32 | Dứa (thơm, khóm) | cây/ha | 50.000 |
33 | Chuối, trầu | cây/ha | 2.500 |
34 | Cau | cây/ha | 1.200 |
35 | Hạt màu | cây/ha | 840 |
36 | Dứa sợi (thơm tàu) | cây/ha | 62.500 |
37 | Gấc, nhàu, trôm | cây/ha | 400 |
38 | Thanh long | Trụ/ha | 1.000 |
39 | Nho NH01-48; NH01-152 | cây/ha | 2500 |
40 | Nho đỏ (Red cardinall), nho rượu | cây/ha | 3000 |
41 | Táo Thái lan, Táo lai, Táo ghép | cây/ha | 600 |
42 | Các loại táo ăn trái khác | cây/ha | 750 |
43 | Tiêu | Trụ/ha | 2.000 |
44 | Cây Gấc | cây/ha | 670 |
45 | Nhàu | cây/ha | 2.800 |
46 | Đinh lăng | cây/ha | 45.000 |
47 | Măng tây | cây/ha | 20.000 |
48 | Dó bầu | cây/ha | 1.200 |
49 | Cây dầu lai: | cây/ha | 2.500 |
50 | Cao su | cây/ha | 600 |
51 | Trôm | cây/ha | 714 |
52 | Phi lao | cây/ha | 3.300 |
53 | Neem, cóc hành | cây/ha | 1.660 |
54 | Sưa, Sao, Dầu, Sầu đâu, Thanh thất, Lim, Muồng đen, Xà cừ, cây lấy gỗ lâu năm mọc chậm khác... | cây/ha | 1.660 |
55 | Bạch đàn, Keo lai, Keo lá tràm, Thông ba lá, cây lấy gỗ mọc nhanh khác,... | cây/ha | 2.667 |
Ghi chú: Mật độ cây nêu trên là số lượng tối đa của loại cây trồng đó nằm trong khung giá bồi thường tại Mục II, Phụ lục I. Khi kiểm kê nếu mật độ cây trồng cao hơn so với bảng mật độ cây trồng nêu trên thì số lượng cây trồng vượt mật độ sẽ tính theo tỷ lệ % cây vượt theo Điểm b, Khoản 2, Điều 2 Quyết định này./.
PHỤ LỤC IV
ĐẶC TÍNH CÂY TRỒNG VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC THÙ ĐƯỢC ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Đường kính thân cây được xác định tại đoạn thân cây cách mặt đất từ 0,5m - 1m.
2. Cây trồng tại các vùng có năng suất cao thì mức giá được tính cho loại cây thu hoạch theo hệ số sau:
a) Cây tiêu, cây sầu riêng, cây măng cụt trồng tại xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn và xã Phước Bình, huyện Bác Ái tính là 1,2.
b) Cây xoài, mít, vú sữa, chôm chôm trồng tại xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn; xã Phước Sơn, xã Phước Vinh, huyện Ninh Phước tính là 1,2.
3. Cây lúa trồng tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; huyện Ninh Phước; huyện Ninh Hải; xã Bắc Phong, xã Bắc Sơn, xã Lợi Hải và xã Công Hải, huyện Thuận Bắc; xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn; xã Nhị Hà, xã Phước Ninh, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam tính là 1,2.
4. Đối với cây cảnh, cây xanh tạo cảnh quan và các loại cây khác di chuyển được thì không bồi thường, chỉ tính chi phí di dời và trồng lại./.