cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 31-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 10-01-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 358 ngày ( 11 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-01-2017, Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 Về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2015/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/10/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC BÃI BỎ, BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 07/10/2015 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2499/TTr-STC ngày 31/12/2015 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô kể từ ngày 01/01/2016 quy định tại điểm 17 khoản I Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

2. Bãi bỏ phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn quy định tại tiết 20.2 điểm 20 khoản I Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo Thông tư số 82/2015/TT-BTC ngày 28/5/2015 của Bộ tài chính về việc bãi bỏ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.

3. Bãi bỏ lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại điểm 13 khoản II Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực theo Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.

4. Sửa đổi, bổ sung đối tượng nộp phí đấu giá tài sản quy định tại tiết 18.1 điểm 18 khoản I Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, như sau:

“a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.”

5. Sửa đổi nội dung khoản thu Lệ phí trước bạ tại tiết c điểm 15 khoản II Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định về lệ phí trước bạ như sau:

“b. Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

%

10

6. Bổ sung điểm 21 vào khoản I Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái như sau:

“21. Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh):

a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoảng sản (đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh).

b) Cơ quan thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Mức thu phí:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản

 

 

1

Từ 1 tỷ đồng trở xuống

Đồng/hồ sơ

2.000.000

2

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

4.000.000

3

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

6.000.000

4

Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

8.000.000

5

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

10.000.000

6

Từ trên 100 tỷ đồng

Đồng/hồ sơ

12.000.000

II

Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản

 

 

1

Từ 0,5 ha trở xuống

Đồng/hồ sơ

2.000.000

2

Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

Đồng/hồ sơ

4.000.000

3

Từ trên 2 ha đến 5 ha

Đồng/hồ sơ

6.000.000

4

Từ trên 5 ha đến 10 ha

Đồng/hồ sơ

8.000.000

5

Từ trên 10 ha đến 50 ha

Đồng/hồ sơ

10.000.000

6

Từ trên 50 ha

Đồng/hồ sơ

12.000.000

c) Quản lý, sử dụng phí thu được: Toàn bộ số tiền phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản (đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh) được nộp 100% vào ngân sách nhà nước. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Giao cho các sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo bộ phận chức năng liên quan và hướng dẫn thực hiện việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Thời gian áp dụng việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trong Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 01/01/2016. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương có quy định thời gian bãi bỏ thực hiện các loại phí, lệ phí tại văn bản này trước thời điểm ngày 01/01/2016 thì thực hiện theo các văn bản pháp luật của Trung ương.

Các loại phí, lệ phí không sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các quy định hiện hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- Cục Thuế tỉnh, KBNN tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Chánh, Phó VP (TH) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, TH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà