Quyết định số 5258/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ phân chia tiền thuê đất; tiền sử dụng đất thu từ các xã xây dựng nông thôn mới tại Quyết định 4549/2010/QĐ-UBND và 4259/2011/QĐ-UBND về việc: “Điều chỉnh tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2015” (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 5258/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Ngày ban hành: 14-12-2015
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5258/2015/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN THUÊ ĐẤT; TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT THU TỪ CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 4549/2010/QĐ-UBND NGÀY 17/12/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 4259/2011/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2011 CỦA UBND TỈNH THANH HÓA VỀ VIỆC: “ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2012 - 2015”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước”;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết một số điều thi hành Luật Đất đai”;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”; Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2010 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”; Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc: “Sửa đổi một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC”;
Căn cứ Nghị quyết số 149/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 15 về việc: “Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ phân chia tiền thuê đất; tiền sử dụng đất thu từ các xã xây dựng nông thôn mới tại Nghị quyết số 167/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010; Nghị quyết số 14/2011/NQ-HĐND ngày 17/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 167/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011- 2015”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ phân chia tiền thuê đất; tiền sử dụng đất thu từ các xã xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt tại Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 và Quyết định số 4259/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc: “Điều chỉnh tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2015”, như sau:
1. Bổ sung mục 9.4 của phụ lục kèm theo Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa như sau:
Số TT | Tỷ lệ phân chia (%) theo Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND | Bổ sung | ||||||
Nội dung | Tỷ lệ điều tiết (%) | Nội dung | Tỷ lệ điều tiết (%) | |||||
NS tỉnh | NS huyện | NS xã | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | |||
9.4 | Giao đất thu tiền sử dụng đất 1 lần | 50 | 50 |
| Giao đất có thu tiền sử dụng đất, Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê | 50 | 50 |
|
2. Sửa đổi Mục 10 tại phụ lục kèm theo Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Tỷ lệ phần trăm phân chia ngân sách tiền thuê đất, thuê mặt nước”, như sau:
Số TT | Tỷ lệ phân chia (%) theo Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND | Điều chỉnh | ||||||
Nội dung | Tỷ lệ điều tiết (%) | Nội dung | Tỷ lệ điều tiết (%) | |||||
NS tỉnh | NS huyện | NS xã | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | |||
10 | Tiền thuê đất, thuê mặt nước | 40 | 40 | 20 | Tiền thuê đất, thuê mặt nước thu tiền hàng năm | 40 | 40 | 20 |
3. Điều chỉnh tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất thu từ các xã:
Số TT | Tỷ lệ phân chia (%) theo Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND Quyết định số 4259/2011/QĐ-UBND | Số TT | Tỷ lệ phân chia (%) điều chỉnh | ||||||
Nội dung | Tỷ lệ điều tiết (%) | Nội dung | Tỷ lệ điều tiết (%) | ||||||
NS tỉnh | NS huyện | NS xã | NS tỉnh | NS huyện | NS xã | ||||
9.1b | Trên địa bàn các huyện (Theo Quyết định số 4259/2011/NQ-HĐND) |
| 70 | 30 | 9.1b | Trên địa bàn các huyện |
| 30 | 70 |
9.5 | Thu từ các xã thực hiện XD nông thôn mới (Theo Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND) |
|
| 1100 |
Điều 2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa, các ngành và các đơn vị có liên quan thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các địa phương, định kỳ báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 4549/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, Cục Thuế Thanh Hóa; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |