cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 Về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 35/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Ngày ban hành: 11-12-2015
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1164 ngày (3 năm 2 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-02-2019, Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 Về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Lai Châu ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2015/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 140/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 12, về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 163/STC-NS ngày 11/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 cho các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (theo biểu chi tiết đính kèm).

Điều 2.

1. Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh có trách nhiệm thống nhất với Sở Tài chính bằng văn bản theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc theo quy định tại các Nghị định của Chính phủ: Số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; Số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP (đối với chi quản lý hành chính); Số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Riêng phần kinh phí không tự chủ, các đơn vị thực hiện theo nội dung được giao trong dự toán, Kho bạc Nhà nước chỉ được thanh toán sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính bằng văn bản.

2. Đối với các huyện, thành phố: Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2016 được giao; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, báo cáo - trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và tổ chức thực hiện giao dự toán thu chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. Riêng lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, yêu cầu các huyện, thành phố khi phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc và Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn không được thấp hơn dự toán chi do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.

3. Về thời gian giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2016: Dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 được Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 20/12/2015. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện giao dự toán ngân sách 2016 cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trước ngày 31/12/2015. Chậm nhất 05 ngày sau khi dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Sở Tài chính kết quả giao dự toán ngân sách năm 2016.

4. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2016 được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tạo nguồn và giữ lại để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016 như sau:

- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách huyện, thành phố (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).

- Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).

- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2016 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh) để tạo nguồn cải cách tiền lương.

Đối với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các đơn vị và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố sau khi thực hiện các biện pháp tạo nguồn nêu trên mà không đủ nguồn, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương khi nhà nước quyết định tăng mức lương cơ sở.

5. Kinh phí tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) để thực hiện cải cách tiền lương theo Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 và Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 của ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã được giao dự toán và giữ lại tại ngân sách tỉnh.

6. Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố thực hiện trích nộp 30% về ngân sách tỉnh để bố trí cho các nhiệm vụ sau: 10% chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ, 20% để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 70% để lại ngân sách huyện, thành phố và được sử dụng cho các nhiệm vụ chi sau: 20% để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 50% còn lại được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội theo quy định. Riêng đối với thành phố Lai Châu phần kinh phí được trích lại để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không sử dụng hết, thành phố làm thủ tục nộp ngân sách tỉnh.

7. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định; tham mưu phân bổ nguồn vốn sự nghiệp các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông báo nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia; Chương trình mục tiêu nhiệm vụ khác cho các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố theo Quyết định về phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục Hải quan Cửa khẩu Ma Lù Thàng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đỗ Ngọc An

 

Biểu số 01

GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NSĐP NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu)

BIỂU THU

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

TRUNG ƯƠNG GIAO

ĐỊA PHƯƠNG GIAO

CHIA RA

NS Tỉnh

NS Huyện, Thành phố

TỔNG THU NSĐP

5.826.951

6.113.952

5.764.302

2.879.860

A.TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

1.414.000

1.500.000

1.116.650

383.350

Ngân sách ĐP được hưởng

1.403.444

1.482.444

1.132.794

349.650

I. Thu nội địa

1.411.000

1.490.000

1.106.650

383.350

1. Thu từ DNNN do TW quản lý

915.000

915.000

915.000

0

2. Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN

26.000

26.000

26.000

0

3. Thu từ DNNN do ĐP quản lý

11.000

11.000

11.000

0

4. Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

250.000

250.000

20.000

230.000

5. Lệ phí trước bạ

37.000

37.000

0

37.000

6. Thuế thu nhập cá nhân

17.000

17.000

6.550

10.450

7. Thuế bảo vệ môi trường

65.000

67.600

67.600

0

8. Thu phí, lệ phí

10.000

18.000

3.400

14.600

 - Phí, lệ phí trung ương hưởng

1.200

1.200

200

1.000

 - Phí, lệ phí tỉnh hưởng

8.800

11.200

3.200

8.000

 - Phí, lệ phí huyện hưởng

 

5.600

 

5.600

9. Tiền sử dụng đất

25.000

65.000

0

65.000

 - Ngân sách tỉnh hưởng

 

19.500

 

19.500

 - Ngân sách huyện, thành phố hưởng

 

45.500

 

45.500

10. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

4.400

7.800

 

7.800

11. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

10.000

10.000

10.000

0

 - Do trung ương cấp

2.500

2.500

2.500

0

 - Do địa phương cấp

7.500

7.500

7.500

0

12. Thu khác ngân sách

40.000

40.000

22.100

17.900

- Thu khác ngân sách Trung ương hưởng

 

3.856

3.856

 

- Thu khác ngân sách tỉnh hưởng

 

23.444

18.244

5.200

- Thu khác ngân sách huyện hưởng

 

12.700

 

12.700

13. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích

600

600

0

600

14. Thu xổ số kiến thiết

 

25.000

25.000

0

II. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

3.000

10.000

10.000

0

B.THU TRỢ CẤP

4.400.802

4.400.802

4.400.802

2.530.210

1. Bổ sung cân đối

2.934.118

2.934.118

2.934.118

2.353.865

2. Bổ sung có mục tiêu

1.054.783

1.054.783

1.054.783

176.345

3. Bổ sung thực hiện các CTMTQG

411.902

411.902

411.902

 

C. THU CHUYỂN NGUỒN NĂM 2015 SANG NĂM 2016 ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH

22.706

22.706

22.706

 

D.THU VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

 

200.000

200.000

0

E.CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

 

8.000

8.000

0

1. Thu học phí

 

3.000

3.000

 

2. Thu ủng hộ, đóng góp

 

5.000

5.000

 

 


Biểu số 02

GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NSĐP NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu)

BIỂU CHI

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2016

Tổng số

CHIA RA

NS Tỉnh

NS Huyện, Thành phố

 

TỔNG CHI NSĐP

6.113.952

3.234.092

2.879.860

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

4.883.153

2.055.427

2.827.726

I

Chi Đầu tư phát triển

533.200

393.900

139.300

1

 Chi XDCB tập trung (Vốn trong nước)

443.200

349.400

93.800

2

 Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

65.000

19.500

45.500

 

- Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất của huyện, thành phố

65.000

19.500

45.500

 

 + Chi đầu tư

32.500

0

32.500

 

 + Kinh phí thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ

6.500

6.500

0

 

 + Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

26.000

13.000

13.000

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

25.000

25.000

0

II

Chi trả nợ vay Ngân hàng phát triển

111.000

111.000

0

III

Chi thường xuyên:

4.113.882

1.463.956

2.649.926

1

 Chi tài trợ chiếu bóng vùng cao

535

0

535

2

 Chi sự nghiệp Kinh tế

402.198

156.834

245.364

 

 - Sự nghiệp Nông nghiệp

77.940

19.776

58.164

 

Tr.đó:+ Bổ sung phần chênh lệch chính sách hỗ trợ nông nghiệp theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND

32.394

0

32.394

 

 - Sự nghiệp Lâm nghiệp

6.071

1.521

4.550

 

 Tr.đó: + Hỗ trợ phát triển cây cao su theo NQ số 24-NQ/TU ngày 05/11/2008 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh

3.500

0

3.500

 

 - Sự nghiệp Giao thông

58.957

42.377

16.580

 

 + Bổ sung Quỹ bảo trì đường bộ địa phương

42.241

42.241

0

 

 - Sự nghiệp Thuỷ lợi

46.489

10.823

35.666

 

 Tr.đó: Cấp bù miễn thuỷ lợi phí

19.086

7.220

11.866

 

 - Chi kiến thiết thị chính

30.350

0

30.350

 

 - Sự nghiệp Kinh tế khác

182.391

82.337

100.054

 

 Tr.đó: + Chăm sóc cây xanh đô thị

8.000

0

8.000

 

 + Đề án phát triển vùng chè tập trung

18.248

0

18.248

3

 Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo

1.859.785

265.251

1.594.534

 

 - Sự nghiệp Giáo dục

1.770.947

208.361

1.562.586

 

Tr.đó:+ Sách giáo khoa, giấy vở viết học sinh không thu tiền

6.651

1.500

5.151

 

 + Kinh phí tổ chức hội khỏe phù đổng

3.031

1.731

1.300

 

 - Sự nghiệp Đào tạo

88.838

56.890

31.948

 

 Tr.đó: + Đào tạo theo Nghị quyết + CS thu hút

19.463

10.250

9.213

 

 + Đào tạo nghề cho nông dân theo Nghị quyết giai đoạn 2011-2020

6.000

0

6.000

 

 + Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học, bác sỹ chuyên khoa I,II giai đoạn 2010-2020

602

602

0

 

 + Thực hiện chính sách học sinh cử tuyển

9.706

9.706

0

4

 Chi sự nghiệp Y tế

499.320

499.320

0

 

 Tr.đó: + Kinh phí KCB người nghèo và người dân tộc thiểu số

112.154

112.154

0

 

 + Đề án triển khai điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone giai đoạn 2016-2020

6.500

6.500

0

5

 Chi sự nghiệp Khoa học và Công nghệ

8.050

8.050

0

6

 Chi sự nghiệp Văn hóa - Thông tin

37.829

23.717

14.112

7

 Chi sự nghiệp Phát thanh - Truyền hình

29.666

13.953

15.713

8

 Chi sự nghiệp TDTT

7.967

5.156

2.811

9

 Chi đảm bảo xã hội

67.447

11.451

55.996

 

Trong đó: Kinh phí thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

37.585

915

36.670

10

 Chi quản lý hành chính

670.291

389.045

281.246

 

 - Quản lý nhà nước

311.527

206.556

104.971

 

 - Chi Ngân sách Đảng

136.404

63.412

72.992

 

 - Đoàn thể và các tổ chức xã hội

58.790

30.177

28.613

 

 - Quản lý hành chính khác

163.570

88.900

74.670

 

 Trong đó: Kinh phí bầu cử HĐND các cấp

16.300

3.900

12.400

11

 Chi Quốc phòng - An ninh địa phương

84.921

50.604

34.317

 

 - Chi giữ gìn AN & TT an toàn - XH

11.344

7.944

3.400

 

 - Chi quốc phòng địa phương

73.577

42.660

30.917

 

 Tr.đó: Diễn tập phòng thủ

3.000

0

3.000

12

 Chi ngân sách xã

399.963

0

399.963

 

 Tr.đó: - KP thực hiện chính sách người uy tín trong đồng bào DTTS theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg

1.065

0

1.065

 

 - Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg

8.783

0

8.783

 

 - Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng theo Thông tư số 96/2008/TT-BTC

2.650

0

2.650

13

 Chi khác ngân sách

13.160

7.825

5.335

 

 - Liên đoàn Lao động tỉnh

2.119

2.119

0

 

 - Toà án nhân dân tỉnh

400

400

0

 

 - Trả lãi vay NHPT

210

210

0

 

 - Bổ sung quỹ hỗ trợ nông dân

2.000

2.000

0

 

 - Bổ sung Quỹ phòng, chống tội phạm

1.000

1.000

0

 

 - Kinh phí 184

6.431

1.096

5.335

 

 - Bổ sung Quỹ hỗ trợ phát triển HTX

1.000

1.000

0

14

Tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên để bố trí chi CCTL

32.750

32.750

0

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

V

Dự phòng ngân sách

124.071

85.571

38.500

1

Bố trí dự phòng ngân sách theo dự toán TW giao

87.210

48.710

38.500

2

Chênh lệch tăng thu giữa dự toán TW giao với dự toán Địa phương giao chưa bố trí nhiệm vụ chi

36.861

36.861

0

B

CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG

411.902

411.902

0

1

 Chương trình Giảm nghèo nhanh và bền vững

365.402

365.402

0

 

- Vốn đầu tư

212.040

212.040

0

 

- Vốn sự nghiệp

153.362

153.362

0

2

 Chương trình Xây dựng nông thôn mới

46.500

46.500

0

 

- Vốn đầu tư

30.200

30.200

0

 

- Vốn sự nghiệp

16.300

16.300

0

C

CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC

610.897

558.763

52.134

I

Bổ sung mục tiêu (vốn ĐT XDCB)

553.285

553.285

0

II

Bổ sung mục tiêu (vốn sự nghip)

57.612

5.478

52.134

1

Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội LH phụ nữ các cấp giai đoạn 2013-2017

405

405

0

2

Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã

210

210

0

3

Đề án phát triển KTXH vùng dân tộc rất ít người

23.170

663

22.507

4

Hỗ trợ từ vốn nước ngoài

4.200

4.200

0

 

- Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học

4.200

4.200

0

5

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

14.700

0

14.700

6

Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

14.927

0

14.927

D

CHI TỪ NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

200.000

200.000

0

E

CHI TỪ CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

8.000

8.000

0

1

Chi từ học phí

3.000

3.000

 

2

Chi từ nguồn thu ủng hộ, đóng góp

5.000

5.000

 

 

Biểu số 03

GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
CÁC ĐƠN VỊ KHỐI TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NGÀNH, ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

GHI CHÚ

 

TỔNG SỐ

3.234.092

 

 

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

2.055.427

 

 

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

393.900

 

 

1

Chi đầu tư XDCB tập trung

349.400

Có Quyết định phân bổ vốn đầu tư riêng

 

2

Chi đầu tư từ nguồn sử dụng đất

19.500

 

 

2.1

Kinh phí thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ

6.500

Giao dự toán về Sở Nội vụ

 

2.2

Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

13.000

Giao dự toán về Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

25.000

Có Quyết định phân bổ vốn đầu tư riêng

 

II

CHI TRẢ NỢ VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

111.000

 

 

III

CHI THƯỜNG XUYÊN

1.463.956

 

 

1

Sự nghiệp Kinh tế

156.834

 

 

1.1

Sự nghiệp Nông nghiệp

19.776

Giao dự toán về Sở Nông nghiệp & PTNT

 

 

 - Chi cục Bảo vệ thực vật

4.713

 

 

 

 - Chi cục Thú y

11.734

 

 

 

 - Trung tâm Khuyến nông

3.329

 

 

1.2

Sự nghiệp Lâm nghiệp

1.521

Giao dự toán về Sở Nông nghiệp & PTNT

 

 

 - Trung tâm tư vấn quy hoạch khảo sát, TK NN&PTNT

1.521

 

 

1.3

Sự nghiệp Giao thông

42.377

Giao dự toán về Sở Giao thông Vận tải

 

 

 - Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới

136

 

 

 

 - Chi bổ sung quỹ bảo trì đường bộ địa phương

42.241

Bao gồm: Kinh phí duy tu bảo dưỡng thường xuyên: 22.241 triệu đồng, Kinh phí sửa chữa đường tỉnh 128: 10.000 triệu đồng, Kinh phí khắc phục bão lũ, đảm bảo giao thông: 10.000 triệu đồng.

 

1.4

Sự nghiệp Thuỷ lợi:

10.823

 

 

 

 - Kinh phí phòng chống lụt bão

300

Giao dự toán về Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 - Trung tâm Nước sạch và VSMT

1.303

Giao dự toán về Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 - Cấp bù miễn thuỷ lợi phí

7.220

Công ty TNHH Một thành viên QL thuỷ nông Lai Châu

 

 

 - KP duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi

2.000

Công ty TNHH Một thành viên QL thuỷ nông Lai Châu

 

1.5

Sự nghiệp Kinh tế khác

82.337

 

 

 

 - Sự nghiệp môi trường & địa chính

23.073

Giao dự toán về Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 + Văn phòng sở

11.200

Trong đó dự án đo đạc tổng thể cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận QSDĐ: 10.000 triệu đồng

 

 

 + Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên môi trường

1.477

 

 

 

 + Trung tâm Thông tin tài nguyên môi trường

1.243

 

 

 

 + Trung tâm Phát triển quỹ đất

1.375

 

 

 

 + Trung tâm Quan trắc

6.608

 

 

 

 + Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

1.170

 

 

 

 - Trung tâm Tư vấn kiểm định chất lượng công trình

334

Giao dự toán về Sở Xây dựng

 

 

 - Hoạt động SN của BQL Khu kinh tế cửa khẩu MLT

2.793

Giao dự toán về Ban Quản lý Khu KTCK Ma Lù Thàng

 

 

 - Trung tâm Tư vấn dịch vụ tài chính

853

Giao dự toán về Sở Tài chính

 

 

 - Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại

3.368

Giao dự toán về Sở Công Thương

 

 

 - Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi

1.436

Giao dự toán về Tỉnh đoàn thanh niên

 

 

 - BQL Trung tâm hành chính chính trị tỉnh

17.567

 

 

 

 - Chi cục Lưu trữ

301

Giao dự toán về Sở Nội vụ

 

 

 - Trung tâm Xúc tiến đầu tư

2.494

Giao dự toán về Sở Kế hoạch & Đầu tư (Trong đó: Kinh phí hội nghị xúc tiến đầu tư: 1.210 triệu đồng)

 

 

 - Phòng Công chứng NN số 1

308

Giao dự toán về Sở Tư pháp

 

 

 - Trung tâm Trợ giúp pháp lý

1.777

Giao dự toán về Sở Tư pháp

 

 

 - Trung tâm Đấu giá tài sản

684

Giao dự toán về Sở Tư pháp

 

 

 - Trung tâm Công báo

841

Giao dự toán về Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông

2.280

Giao dự toán về Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 - Trung tâm Công nghệ thông tin & truyền thông

1.624

Giao dự toán về Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 - Trung tâm Phát hành sách và Văn hoá phẩm

1.407

Giao dự toán về Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 - Kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông

1.200

Giao dự toán về Sở Giao thông Vận tải: 600 triệu đồng; Giao dự toán về Văn phòng ban an toàn giao thông: 600 triệu đồng.

 

 

 - Trung tâm Giới thiệu việc làm

1.104

Giao dự toán về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

 

- Ban quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2

3.300

Giao dự toán về Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 - Quỹ phát triển đất

593

 

 

 

 - Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch

15.000

Phân bổ chi tiết sau

 

2

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo

265.251

 

 

2.1

Sự nghiệp Giáo dục

208.361

Giao dự toán về Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 - Văn phòng Sở

10.588

 

 

 

 - Sách giáo khoa, giấy vở viết học sinh không thu tiền

1.500

Kinh phí SGK không thu tiền đối với học sinh các cấp học trên địa bàn toàn tỉnh và giấy vở viết đối với cấp THPT.

 

 

 - Nghiệp vụ ngành

2.840

 

 

 

 - Kinh phí tổ chức Hội khỏe phù đổng

1.731

 

 

 

 - Hội Khuyến học

242

 

 

 

 - Khối Trung học Phổ thông

89.422

 

 

 

 - Khối Trung tâm giáo dục thường xuyên

17.719

 

 

 

 - Khối Trường Phổ thông dân tộc nội trú

84.319

 

 

2.2

Sự nghiệp Đào tạo

56.890

 

 

 

 - Trường Trung cấp Y tế

4.418

Giao dự toán về Sở Y tế

 

 

 - Trường Trung cấp nghề

8.056

Giao dự toán về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

 

 - Trường Chính trị tỉnh

6.848

 

 

 

 - Trường Cao đẳng cộng đồng

15.384

 

 

 

 - Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân

1.626

Giao dự toán về Hội Nông dân

 

 

 - Đào tạo theo Nghị quyết + Thu hút

8.000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

 - Đề án đào tạo bác sỹ, dược sỹ Đại học, bác sỹ chuyên khoa I, II giai đoạn 2010-2020

602

Giao dự toán về Sở Y tế

 

 

 - Thực hiện chính sách học sinh cử tuyển

9.706

Giao dự toán về Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 - Đào tạo thu hút khối Đảng

2.250

Giao dự toán về Ngân sách Đảng tỉnh

 

3

Sự nghiệp Y tế

499.320

 

 

3.1

Sự nghiệp Y tế do Sở Y tế quản lý

354.356

Giao dự toán về Sở Y tế

 

 

 - Bệnh viện Đa khoa tỉnh

55.800

 

 

 

 - Bệnh viện Y học cổ truyền

7.359

 

 

 

 - Bệnh viện Lao - Phổi

9.958

 

 

 

 - Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

9.169

 

 

 

 - Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội

6.190

 

 

 

 - Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản

3.683

 

 

 

 - Trung tâm Nội tiết tỉnh

2.608

 

 

 

 - Trung tâm Phòng chống HIV/AISD

4.251

 

 

 

 - Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm

5.386

 

 

 

 - Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ

2.156

 

 

 

 - Trung tâm Phòng chống sốt rét- KST - CT

3.518

 

 

 

 - Trung tâm Giám định

2.279

 

 

 

 - Huyện Tam Đường

24.045

 

 

 

 - Huyện Phong Thổ

36.458

 

 

 

 - Huyện Tân Uyên

28.419

Trong đó kinh phí Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Uyên:
10.102 tr.đồng

 

 

 - Huyện Than Uyên

31.696

 

 

 

 - Huyện Sìn Hồ

42.492

 

 

 

 - Huyện Mường Tè

27.920

 

 

 

 - Thành phố Lai Châu

10.567

 

 

 

 - Huyện Nậm Nhùn

13.406

 

 

 

 - Sự nghiệp dân số KHHGĐ

3.588

 

 

 

 - Kinh phí cộng tác viên dân số

3.439

Chỉ thực hiện khi có văn bản quy định về mức phụ cấp.

 

 

- Thực hiện chế độ phụ cấp nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản

8.666

 

 

 

 - Đối ứng các dự án viện trợ nước ngoài

1.557

 

 

 

- Cơ sở cai nghiện Methadone

2.424

 

 

 

- Đề án bảo đảm nguồn lực tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020

822

 

 

 

 - Đề án triển khai điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone giai đoạn 2016-2020

6.500

 

 

3.2

Ban quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

8.025

Giao dự toán về Sở Y tế

 

 

 - Tiền ăn cho bệnh nhân nghèo

6.925

 

 

 

 - Hỗ trợ tiền đi lại cho bệnh nhân

300

 

 

 

 - Hỗ trợ tiền thanh toán vượt trần từ một triệu trở lên

300

 

 

 

 - Kinh phí hoạt động của Ban quản lý quỹ

500

 

 

3.3

Bảo hiểm xã hội tỉnh

136.939

 

 

 

 - Chi mua thẻ BHYT cho người nghèo và người dân tộc thiểu số vùng khó khăn

112.154

Mức lương 730.000 đồng.

 

 

- Chi mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

24.785

 

 

4

Sự nghiệp Khoa học - Công nghệ

8.050

 

 

 

 - Trung tâm Tin học & TT khoa học công nghệ

618

Giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 - Trung tâm Ứng dụng tiến bộ & chuyển giao CN

601

Giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 - Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng

150

Giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 - Sự nghiệp Khoa học

6.681

Phân bổ chi tiết sau

 

5

Sự nghiệp Văn hoá - Thông tin

23.717

Giao dự toán về Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch

 

 

- Văn phòng sở

320

Bố trí thu hồi kinh phí đã ứng trước dự toán 2016 để phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh.

 

 

 - Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng

5.856

 

 

 

 - Đoàn nghệ thuật

7.393

 

 

 

 - Trung tâm Văn hoá, thông tin triển lãm

3.722

 

 

 

 - Thư viện tỉnh

2.231

 

 

 

 - Bảo tàng tỉnh

2.561

 

 

 

 - Trung tâm Thông tin và xúc tiến du lịch

1.634

 

 

6

Sự nghiệp Phát thanh - Truyền hình

13.953

Giao dự toán về Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh

 

 

 - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

13.953

 

 

7

Sự nghiệp Thể dục thể thao

5.156

Giao dự toán về sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

 

 - Trung tâm Huấn luyện năng khiếu TDTT

5.156

 

 

8

Đảm bảo xã hội

11.451

Giao dự toán về Sở Lao động, TB và XH

 

 

 - Bảo trợ xã hội và chính sách khác

2.855

 

 

 

 - Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK

125

 

 

 

 - Kinh phí trợ giúp người khuyết tật

170

 

 

 

 - Trung tâm 05-06

1.873

 

 

 

 - Trung tâm Bảo trợ xã hội

3.519

Trong đó: Kinh phí thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: 915 tr.đồng

 

 

 - Trung tâm Đón tiếp thân nhân Liệt sỹ, điều dưỡng người có công cách mạng

1.907

 

 

 

 - Quỹ bảo trợ trẻ em

1.002

 

 

9

Quản lý hành chính

389.045

 

 

9.1

Quản lý Nhà nước

206.556

 

 

 

 - Sở Kế hoạch & Đầu tư

5.864

 

 

 

 - Thanh tra tỉnh

5.206

Trong đó: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 600 triệu đồng.

 

 

 - Sở Khoa học & Công nghệ

3.196

 

 

 

 + Văn phòng sở

2.383

 

 

 

 + Chi cục Đo lường chất lượng

813

 

 

 

 - Sở Nội vụ

13.526

 

 

 

 + Văn phòng sở

6.757

Trong đó: Kinh phí thực hiện Chương trình Cải cách hành chính còn thiếu năm 2015: 1.039 triệu đồng.

 

 

 + Ban Thi đua khen thưởng

6.478

 

 

 

 + Chi cục Lưu trữ

291

 

 

 

 - Sở Tài chính

8.494

Trong đó: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 300 triệu đồng.

 

 

 - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

4.772

 

 

 

 - Sở Giao thông Vận tải

6.675

 

 

 

 + Văn phòng sở

4.048

 

 

 

 + Thanh tra GTVT

2.627

 

 

 

 - Sở Xây dựng

4.804

 

 

 

 - Sở Công Thương

10.993

 

 

 

 + Văn phòng sở

4.454

 

 

 

 + Chi cục quản lý thị trường

6.539

 

 

 

 - Sở Nông nghiệp và PTNT

45.891

Trong đó: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 120 triệu đồng.

 

 

 + Văn phòng sở

6.124

 

 

 

 + Chi cục Lâm nghiệp

1.675

 

 

 

 + Chi cục Thuỷ lợi & phòng chống lụt bão

1577

 

 

 

 + Chi cục Phát triển Nông thôn

1.554

 

 

 

 + Chi cục Kiểm lâm

29.879

 

 

 

 + Chi cục Bảo vệ Thực vật

1.484

 

 

 

 + Chi cục Thú y

1.586

 

 

 

 + Chi cục Thuỷ sản

816

 

 

 

 + Chi cục QLCL nông lâm sản

1.196

 

 

 

 - Sở Tư pháp

7.488

Trong đó: Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký quản lý hộ tịch và xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử: 2.120 triệu đồng.

 

 

 - Sở Ngoại vụ

9.630

Trong đó: Chi Đoàn ra, Đoàn vào: 4.000 triệu đồng; Kinh phí thực hiện 3 văn kiện: 2.810 triệu đồng.

 

 

 - Ban Dân tộc

3.756

Trong đó: Kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra: 240 triệu đồng, Kinh phí thực hiện chính sách đối với người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số: 500 triệu đồng.

 

 

 - Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh

17.088

 

 

 

 - VP Đoàn ĐBQH và Hội đồng nhân dân

12.827

 

 

 

 - Sở Giáo dục và Đào tạo

7.932

Trong đó: Kinh phí thực hiện Ban quản lý dự án VNEN: 143 triệu đồng

 

 

 - Sở Y tế

7.698

 

 

 

 + Văn phòng sở

4.604

 

 

 

 + Chi cục Dân số KHHGĐ tỉnh

1.575

 

 

 

 + Chi cục Vệ sinh ATTP

1.519

 

 

 

 - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

13.712

Trong đó: Kinh phí tổ chức tuần du lịch văn hóa Lai Châu 2016: 8.000 triệu đồng.

 

 

 - Sở Tài nguyên và Môi trường

6.614

 

 

 

 + Văn phòng sở

4.755

 

 

 

 + Chi cục Môi trường

1.859

 

 

 

 - Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng

4.032

 

 

 

 - Sở Thông tin và Truyền thông

4.746

Trong đó: Đề án tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020: 230 triệu đồng

 

 

 - Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp tỉnh

906

 

 

 

 - Văn phòng Ban An toàn giao thông

706

 

 

9.2

Ngân sách Đảng tỉnh

63.412

Trong đó: Kinh phí thực hiện Đề án CNTT theo QĐ số 260/QĐ-TW ngày 01/10/2014 của Ban bí thư TW khóa XI: 1.000 triệu đồng

 

9.3

Đoàn thể và các tổ chức xã hội

30.177

 

 

 

 - Hội Cựu chiến binh

2.054

 

 

 

 - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

4.260

 

 

 

 - Tỉnh đoàn thanh niên

5.038

 

 

 

 - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

4.479

 

 

 

 - Hội Nông dân tỉnh

3.921

 

 

 

 - Hội Luật gia

1.120

 

 

 

 - Hội Chữ thập đỏ

2.588

 

 

 

 - Ban Chấp hành Hội người cao tuổi

1.018

 

 

 

 - Hội Nhà báo

227

 

 

 

 - Hội Văn học nghệ thuật

1.893

 

 

 

 - Liên minh Hợp tác xã

2.191

 

 

 

 - Hội Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

253

Giao dự toán về Sở Ngoại vụ

 

 

 - Hội Cựu thanh niên xung phong

519

Giao dự toán về Tỉnh đoàn thanh niên

 

 

 - Liên hiệp hội khoa học và kỹ thuật

616

 

 

9.4

Quản lý hành chính khác

88.900

 

 

 

 - Kinh phí thực hiện Đề án, Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII

50.000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

- Kinh phí mua ô tô

20.000

Chỉ thực hiện khi có chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ

 

 

- Kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật

5.000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

- Kinh phí thực hiện Đề án cải cách hành chính

5.000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

- Kinh phí tổng điều tra Nông nghiệp nông thôn

5.000

Phân bổ chi tiết sau

 

 

- Kinh phí bầu cử HĐND các cấp

3.900

Bao gồm: Sở Nội vụ: 2.000 triệu đồng; VP UBND tỉnh: 100 triệu đồng; VP Đoàn Đại biểu Quốc hội & HĐND tỉnh: 100 triệu đồng; Sở VH, TT&DL: 100 triệu đồng; Đài PTTH tỉnh: 50 triệu đồng; Hội Cựu chiến binh: 50 triệu đồng; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: 50 triệu đồng; Tỉnh đoàn thanh niên: 50 triệu đồng; Uỷ ban MTTQ tỉnh : 1.000 tr.đồng; Hội Nhà báo tỉnh: 50 tr.đồng; Hội Nông dân tỉnh: 50 triệu đồng; Công an tỉnh: 100 triệu đồng; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 100 triệu đồng; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: 100 triệu đồng.

 

10

Quốc phòng - An ninh

50.604

 

 

 

 - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

30.493

 

 

 

 - Công an tỉnh

7.944

 

 

 

 - Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng

12.167

 

 

11

Chi khác ngân sách

7.825

 

 

 

 - Liên đoàn Lao động tỉnh

2.119

Trong đó: Hỗ trợ kinh phí sửa chữa trụ sở làm việc: 1.600 triệu đồng

 

 

 - Toà án nhân dân tỉnh

400

Theo Văn bản số 16588/CVLT-BTC-TANDTC ngày 28/11/2012

 

 

 - Trả lãi vay NHPT

210

 

 

 

 - Bổ sung Quỹ hỗ trợ hội nông dân

2.000

Giao về Hội Nông dân tỉnh

 

 

 - Bổ sung Quỹ phòng, chống tội phạm

1.000

Giao về Sở Tài chính

 

 

 - Kinh phí 184

1.096

Giao dự toán ngân sách Đảng tỉnh

 

 

 - Bổ sung vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

1.000

Giao Liên minh Hợp tác xã thực hiện, quản lý

 

12

Tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên để bố trí chi CCTL

32.750

 

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

 

 

V

Dự phòng Ngân sách

85.571

 

 

1

Bố trí dự phòng ngân sách theo dự toán TW giao

48.710

 

 

2

Chênh lệch tăng thu giữa dự toán TW giao với dự toán Địa phương giao chưa bố trí nhiệm vụ chi

36.861

 

 

B

CHI THỰC HIỆN CÁC CTMTQG

411.902

Phân bổ chi tiết sau

 

1

 Chương trình Giảm nghèo nhanh và bền vững

365.402

 

 

 

- Vốn đầu tư

212.040

 

 

 

- Vốn sự nghiệp

153.362

 

 

2

 Chương trình Xây dựng nông thôn mới

46.500

 

 

 

- Vốn đầu tư

30.200

 

 

 

- Vốn sự nghiệp

16.300

 

 

C

CHI TH MỘT SỐ MỤC TIÊU NHIỆM VỤ #

558.763

 

 

I

Bổ sung mục tiêu (vốn ĐT XDCB)

553.285

Phân bổ chi tiết sau

 

II

Bổ sung mục tiêu (vốn sự nghiệp)

5.478

 

 

1

Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hội Liên hiệp phụ nữ các cấp giai đoạn 2013 - 2017

405

Giao dự toán về Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

2

Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã (Hỗ trợ thành lập mới Hợp tác xã)

210

Giao dự toán về Liên minh Hợp tác xã

 

3

Đề án phát triển KTXH vùng dân tộc rất ít người

663

 

 

 

- Kinh phí quản lý đề án

463

Giao dự toán về Ban Dân tộc

 

 

- Hỗ trợ học sinh khối Trung học Phổ thông là con hộ nghèo người dân tộc La Hủ

200

Giao dự toán về Sở Giáo dục & Đào tạo

 

4

Hỗ trợ từ vốn nước ngoài (Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học)

4.200

Phân bổ chi tiết sau

 

D

CHI TỪ NGUỒN VỐN VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

200.000

 

 

E

CHI TỪ CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI ĐƠN VỊ CHI QUẢN LÝ QUA NSNN

8.000

 

 

1

Chi từ học phí

3.000

 

 

2

Chi từ nguồn thu ủng hộ, đóng góp

5.000

 

 

 


Biểu số 04

GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
KHỐI HUYỆN, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu)

BIỂU THU

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG THU

Tổng thu
 NS 2016

CHI TIẾT HUYỆN, THÀNH PHỐ

Huyện
Tam Đường

Huyện
 Phong Thổ

Huyện
Sìn Hồ

Huyện
Nậm Nhùn

Huyện
Mường Tè

Huyện
Than Uyên

Huyện
Tân Uyên

Thành phố
Lai Châu

TỔNG THU NSĐP

2.879.860

333.816

438.031

492.246

236.513

397.195

378.007

334.474

269.578

A.TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

383.350

17.850

32.480

21.300

31.750

39.130

45.570

29.100

166.170

Ngân sách ĐP được hưởng

349.650

16.600

22.650

20.280

31.100

37.860

43.820

26.000

151.340

I. Thu nội địa

383.350

17.850

32.480

21.300

31.750

39.130

45.570

29.100

166.170

1. Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

230.000

10.000

15.500

15.000

28.000

32.000

35.000

14.500

80.000

2. Lệ phí trước bạ

37.000

1.500

1.800

1.600

900

1.700

2.500

1.500

25.500

3. Thuế thu nhập cá nhân

10.450

600

750

700

250

700

1.200

750

5.500

4. Thu phí, lệ phí

14.600

650

8.800

400

200

400

1.000

650

2.500

 - Phí, lệ phí trung ương hưởng

1.000

50

80

70

50

70

150

100

430

 - Phí, lệ phí tỉnh hưởng

8.000

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 - Phí, lệ phí huyện, thành phố hưởng

5.600

600

720

330

150

330

850

550

2.070

5. Tiền sử dụng đất

65.000

3.000

2.500

1.500

1.000

3.000

2.000

9.000

43.000

 - Ngân sách tỉnh hưởng

19.500

900

750

450

300

900

600

2.700

12.900

 - Ngân sách huyện, thành phố hưởng

45.500

2.100

1.750

1.050

700

2.100

1.400

6.300

30.100

6. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

7.800

300

130

100

300

230

170

1.050

5.520

7. Thu khác ngân sách

17.900

1.800

3.000

2.000

1.000

1.000

3.500

1.600

4.000

- Thu khác ngân sách tỉnh hưởng

5.200

300

1.000

500

300

300

1.000

300

1.500

- Thu khác ngân sách huyện, thành phố hưởng

12.700

1.500

2.000

1.500

700

700

2.500

1.300

2.500

8. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích

600

 

 

0

100

100

200

50

150

B.THU TRỢ CẤP

2.530.210

317.216

415.381

471.966

205.413

359.335

334.187

308.474

118.238

1.Bổ sung cân đối

2.353.865

307.118

405.807

452.690

193.431

322.025

318.998

287.994

65.802

2.Bổ sung có mục tiêu

176.345

10.098

9.574

19.276

11.982

37.310

15.189

20.480

52.436

 

Biểu số 05

GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016
KHỐI HUYỆN, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Quyết định số: 35/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu)

BIỂU CHI

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG CHI

Tổng chi
NS 2016

CHI TIẾT HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

Huyện
Tam Đường

Huyện
Phong Thổ

Huyện
Sìn Hồ

Huyện
Nậm Nhùn

Huyện
Mường Tè

Huyện
Than Uyên

Huyện
Tân Uyên

Thành phố
Lai Châu

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH

2.879.860

333.816

438.031

492.246

236.513

397.195

378.007

334.474

269.578

 

A. CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

2.827.726

330.188

433.515

485.325

231.093

373.964

374.072

330.366

269.203

 

I. Chi đầu tư phát triển

139.300

11.237

15.650

15.436

10.712

14.736

14.814

15.048

41.667

 

1. Chi XDCB tập trung

93.800

9.137

13.900

14.386

10.012

12.636

13.414

8.748

11.567

 

- Tr.đó: Bố trí tối thiểu cho lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo

20.934

2.039

3.102

3.211

2.234

2.820

2.994

1.952

2.582

 

2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

45.500

2.100

1.750

1.050

700

2.100

1.400

6.300

30.100

 

- Chi đầu tư

32.500

1.500

1.250

750

500

1.500

1.000

4.500

21.500

 

- Kinh phí thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

13.000

600

500

300

200

600

400

1.800

8.600

 

II. Chi thường xuyên

2.649.926

314.251

411.565

462.989

217.081

353.928

353.958

310.918

225.236

 

1. Chi tài trợ chiếu bóng vùng cao

535

70

90

115

60

80

60

50

10

 

2. Sự nghiệp kinh tế

245.364

25.832

23.469

31.822

15.203

29.292

27.495

30.661

61.590

 

a, Theo định mức 7% chi thường xuyên

121.153

19.362

18.411

19.467

8.641

15.213

16.241

14.289

9.529

 

- Nông nghiệp

58.164

12.282

8.430

8.500

3.370

7.230

8.120

6.378

3.854

 

 Tr.đó: + Vốn hỗ trợ sản xuất nông nghiệp

17.700

2.600

3.000

3.000

1.200

2.500

2.900

1.800

700

 

 + Bổ sung phần chênh lệch chính sách hỗ trợ nông nghiệp theo QĐ 29/2013/QĐ-UBND

32.394

8.682

4.080

4.200

1.800

3.480

4.020

3.778

2.354

 

 + KP KN, KL, KC - Mô hình

3.400

350

800

500

300

400

450

300

300

 

- Lâm nghiệp

1.050

100

200

150

100

100

150

150

100

 

- Giao thông (KP duy tu, bảo dưỡng thường xuyên)

14.500

1.500

2.500

2.500

2.100

2.100

1.200

1.500

1.100

 

- Thủy lợi (KP duy tu, bảo dưỡng thường xuyên)

13.800

1.500

2.500

3.200

1.000

2.200

1.200

1.600

600

 

- Kiến thiết thị chính và sự nghiệp kinh tế khác

33.639

3.980

4.781

5.117

2.071

3.583

5.571

4.661

3.875

 

 Tr.đó: + Chi cho hoạt động vệ sinh môi trường, vệ sinh công nghiệp

11.700

2.000

1.600

1.400

700

1.200

2.200

2.100

500

 

 + Kinh phí điện chiếu sáng

3.050

350

400

500

300

300

600

400

200

 

 + Kinh phí BCĐ các chương trình

3.000

350

350

500

400

450

400

350

200

 

b, Theo các chương trình kinh tế và đặc thù

124.211

6.470

5.058

12.355

6.562

14.079

11.254

16.372

52.061

 

 - Kinh phí vệ sinh môi trường

25.900

500

500

1.500

400

1.400

700

900

20.000

 

 - Kinh phí nạo vét, bổ sung cống rãnh, kè Nậm Vai, nạo vét hồ lắng

3.300

 

 

 

 

 

2.300

 

1.000

 

 - Kinh phí lát vỉa hè

5.500

1.000

 

500

 

2.000

 

2.000

 

 

 - Kinh phí sửa chữa, lắp đèn đường chiếu sáng

6.800

 

 

500

 

3.000

2.000

1.000

300

 

 - Kinh phí chăm sóc cây xanh đô thị

8.000

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 - Kinh phí vận hành điện và điện chiếu sáng

5.000

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 - Kinh phí đối ứng dự án phát triển cộng đồng lấy trẻ em làm Trung tâm (Plan)

580

 

580

 

 

 

 

 

 

 

 - Bố trí kinh phí để thu hồi kinh phí đã ứng trước dự toán 2016 tại Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND tỉnh Lai Châu

15.000

 

 

 

 

 

 

 

15.000

 

 - Kinh phí bảo vệ và vệ sinh hồ thượng + hồ hạ

300

 

 

 

 

 

 

 

300

 

- Kinh phí kè, xây tường bao, xây dựng khu thực nghiệm phục vụ công tác đào tạo nghề

1.200

 

800

400

 

 

 

 

 

 

 - Kinh phí kè giữ đất chống sạt lở Đài Truyền thanh, Truyền hình

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 - Kinh phí đường lên Huyện ủy

300

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 - Kinh phí miễn thuỷ lợi phí

11.866

1.664

958

1.040

562

1.602

2.592

2.768

680

 

 - Kinh phí trồng cây cao su

3.500

 

 

 

1.800

1.700

 

 

 

 

 - Kinh phí quản lý, bảo trì các tuyến đường tuần tra biên giới

1.760

 

220

 

 

1.540

 

 

 

 

 - Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ Quốc lộ 279 (cũ) bàn giao - 11,4Km

320

 

 

 

 

 

320

 

 

 

- Hỗ trợ kinh phí sửa chữa các công trình giao thông, thủy lợi do huyện quản lý

10.000

1.000

2.000

3.000

 

2.000

 

2.000

 

 

 - Kinh phí thực hiện các dự án quy hoạch

4.637

 

 

 

3.800

837

 

 

 

 

- KP thực hiện đề án phát triển vùng chè tập trung (trồng mới, tái canh, trồng xen, chi phí quản lý, quảng bá sản phẩm...)

18.248

2.306

 

3.115

 

 

3.342

7.704

1.781

 

3. Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo

1.594.534

191.459

265.269

285.508

122.770

207.754

226.009

195.819

99.946

 

3.1.Sự nghiệp Giáo dục

1.562.586

187.720

260.839

280.122

120.313

202.632

221.424

191.866

97.670

 

Tr.đó: - Phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo

46.440

6.320

6.755

5.641

2.260

4.688

7.744

6.034

6.998

 

 - Kinh phí thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg

61.451

7.523

6.336

15.022

10.678

2.541

8.703

10.648

0

 

 - KP cấp giấy vở học sinh không thu tiền đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở

5.151

648

899

1.016

320

660

765

718

125

 

 - Hỗ trợ kinh phí sửa chữa, mua sắm cơ sở vật chất xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia, duy trì trường chuẩn theo kế hoạch

22.800

3.000

1.400

3.100

2.400

3.900

3.500

1.800

3.700

 

 - Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP

71.295

9.072

13.628

14.258

4.502

9.613

11.652

7.913

657

 

3.2.Sự nghiệp Đào tạo

31.948

3.739

4.430

5.386

2.457

5.122

4.585

3.953

2.276

 

Tr.đó: - KP đào tạo theo Nghị quyết và CS thu hút

9.213

933

1.229

1.717

1.316

1.345

664

1.187

822

 

 - KP đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Nghị quyết giai đoạn 2011-2020

6.000

680

1.022

654

541

753

1.131

924

295

 

4.Sự nghiệp Văn hoá Thông tin

14.112

1.238

1.626

2.147

1.416

2.805

2.537

1.180

1.163

 

5. Sự nghiệp Truyền thanh - Truyền hình

15.713

1.869

2.160

2.998

1.324

1.607

2.195

1.995

1.565

 

6. Sự nghiệp Thể dục - thể thao

2.811

351

442

436

345

257

342

293

345

 

7. Đảm bảo xã hội

55.996

7.881

8.848

8.232

3.130

8.616

7.997

6.805

4.487

 

Tr.đó: - Kinh phí thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP

36.670

5.203

5.772

5.164

2.093

6.279

5.344

4.192

2.623

 

8. Quản lý hành chính

281.246

31.119

36.255

42.455

30.605

43.440

35.588

31.147

30.637

 

Tr.đó:- Kinh phí đặc thù của huyện, thành phố

40.320

4.032

4.032

7.200

5.760

7.200

4.032

4.032

4.032

 

 - Kinh phí kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản

1.600

200

200

200

300

300

200

200

 

 

 - Kinh phí chi hoạt động đối ngoại

1.500

 

500

150

150

700

 

 

 

 

 - Kinh phí mua sắm tài sản chung của huyện, thành phố

7.300

500

1.000

1.000

 

1.000

1.600

2.000

200

 

 - Kinh phí bầu cử HĐND các cấp

12.400

1.600

2.000

2.400

1.300

1.600

1.400

1.200

900

 

9. Chi An ninh - Quốc phòng

34.317

4.967

4.889

5.385

3.081

4.005

5.633

3.290

3.067

 

- An ninh

3.400

300

500

500

400

500

350

350

500

 

- Quốc phòng

30.917

4.667

4.389

4.885

2.681

3.505

5.283

2.940

2.567

 

Tr.đó: + Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm của DQTV theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP

5.491

597

739

947

399

550

589

529

1.141

 

 + Kinh phí diễn tập phòng thủ

3.000

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

 

10. Ngân sách xã

399.963

48.725

67.597

82.791

38.542

55.332

45.677

39.298

22.001

 

Tr.đó: - Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP

44.316

5.159

7.174

10.896

4.867

6.899

4.487

4.408

426

 

 - Hỗ trợ trực tiếp cho người dân theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg

8.783

854

1.476

2.077

759

1.737

1.008

862

10

 

 - Kinh phí thực hiện chính sách người uy tín trong đồng bào DTTS theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg

1.065

144

187

243

73

124

144

123

27

 

 - Kinh phí hỗ trợ trung tâm học tập cộng đồng theo Thông tư số 96/2008/TT-BTC

2.650

350

450

550

275

350

300

250

125

 

 - KP sửa chữa trụ sở xã và mua sắm trang thiết bị

22.500

2.000

3.000

5.000

1.700

4.000

3.000

3.000

800

 

11. Chi khác ( Kinh phí 184 )

5.335

740

920

1.100

605

740

425

380

425

 

III. Dự phòng ngân sách

38.500

4.700

6.300

6.900

3.300

5.300

5.300

4.400

2.300

 

B. CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

52.134

3.628

4.516

6.921

5.420

23.231

3.935

4.108

375

 

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn sự nghiệp)

52.134

3.628

4.516

6.921

5.420

23.231

3.935

4.108

375

 

1. Đề án PT KTXH vùng dân tộc rất ít người theo Quyết định 1672/QĐ-TTg (Vốn sự nghiệp) (1)

22.507

0

0

135

3.000

19.372

0

0

0

 

2. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

14.700

2.078

1.909

3.235

1.082

1.418

2.184

2.549

245

 

3. Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

14.927

1.550

2.607

3.551

1.338

2.441

1.751

1.559

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú:

(1) Căn cứ kế hoạch vốn được giao, yêu cầu UBND các huyện trước khi Quyết định phân bổ chi tiết lập phương án phân bổ gửi Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham gia. Giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở tham gia ý kiến trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án phân bổ do UBND các huyện lập.