cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 11/08/2015 Về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 49/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 11-08-2015
  • Ngày có hiệu lực: 21-08-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1354 ngày (3 năm 8 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-05-2019, Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 11/08/2015 Về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 06/05/2019 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2015/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

v vic quy đnh mc thu, np, qun lý và s dng phí tham gia đu giá quyn khai thác khoáng sn trên đa bàn tnh Ninh Thun

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hi đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết s 12/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 13 về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tnh Ninh Thuận.

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2676/TTr-STNMT ngày 31 tháng 7 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyn của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép.

b) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá sau khi được xét chọn vào thời gian trước khi chuyn hsơ được chọn cho tổ chức bán đu giá chuyên nghiệp.

2. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:

Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khi điểm

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Từ 01 tỷ đng trở xung

2.000.000

Từ trên 01 tỷ đng đến 05 tỷ đng

4.000.000

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

6.000.000

Từ trên 10 tỷ đng đến 50 tỷ đng

8.000.000

Từ trên 50 tỷ đng đến 100 tỷ đng

10.000.000

Từ trên 100 tỷ đồng

12.000.000

b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:

Diện tích khu vực đấu giá

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Từ 0,5 ha trở xung

2.000.000

Từ trên 0,5 ha đến 02 ha

4.000.000

Từ trên 02 ha đến 05 ha

6.000.000

Từ trên 05 ha đến 10 ha

8.000.000

Từ trên 10 ha đến 50 ha

10.000.000

Từ trên 50 ha

12.000.000

3. Quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Việc quản lý, sử dụng số tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TI-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phvà Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Bộ Tài chính;
-
Cục Kiểm soát văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Thường trực: Tnh ủy, HĐND tnh;
-
CT và các PCT UBND tnh;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
-
HĐND các huyện, thành phố;
-
Công báo, Website Ninh Thuận;
-
VPUB: CVP, PVP (LTD), TH;
-
Lưu: VT, KTN. Hào

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh