Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 09/07/2015 Quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý
- Số hiệu văn bản: 25/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 09-07-2015
- Ngày có hiệu lực: 19-07-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-12-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2344 ngày (6 năm 5 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 18-12-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 09 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT VÀ PHẠM VI HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC TỈNH KIÊN GIANG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 185/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2015 về việc ban hành Quyết định quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao thông đường thủy nội địa; thiết kế xây dựng công trình, quản lý, bảo trì, cải tạo nâng cấp đường thủy nội địa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Đường thủy nội địa là luồng, âu tàu, các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch, hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thủy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.
2. Kích thước đường thủy nội địa là chiều sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa.
3. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.
4. Hành lang bảo vệ luồng là phần giới hạn của vùng nước hoặc dải đất dọc hai bên luồng để lắp đặt báo hiệu, bảo vệ luồng và bảo đảm an toàn giao thông.
Điều 4. Cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý
1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này.
2. Sở Giao thông vận tải cập nhật cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp các tuyến sông, kênh được công bố bổ sung hoặc các tuyến hiện có được đầu tư nâng cấp làm thay đổi kích thước.
3. Phạm vi hành lang bảo vệ luồng được xác định theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và xác định theo quy hoạch giao thông đường thủy nội địa được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
a) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với hành lang an toàn đường bộ thì phạm vi hành lang bảo vệ luồng được tính từ mép luồng tới mép bờ tự nhiên.
b) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với hành lang an toàn cầu đường bộ thì thực hiện theo quy định về bảo vệ hành lang an toàn cầu, đường bộ.
c) Trường hợp phạm vi hành lang bảo vệ luồng trùng với phạm vi bảo vệ các công trình phòng, chống lụt, bão, bảo vệ đê thì thực hiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống lụt, bão, pháp luật về đê điều.
4. Đối với những tuyến đường thủy nội địa đã được phê duyệt quy hoạch, việc xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng căn cứ vào cấp kỹ thuật đường thủy nội địa theo quy hoạch để thực hiện.
5. Các dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường thủy nội địa đang khai thác hoặc dự án mở tuyến đường thủy nội địa mới phải căn cứ vào quy hoạch xác định rõ cấp kỹ thuật của tuyến đường thủy nội địa sau khi hoàn thành dự án, xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng, xây dựng phương án và thực hiện cắm mốc chỉ giới.
Điều 5. Quy định về việc cắm mốc chỉ giới
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng trong phạm vi quản lý. Sau khi xác định phạm vi hành lang bảo vệ luồng tiến hành cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ hoặc bố trí báo hiệu.
2. Các mốc chỉ giới sau khi cắm sẽ được bàn giao cho chính quyền địa phương cấp xã quản lý. Quy cách mốc chỉ giới, cự ly giữa các mốc chỉ giới thực hiện theo quy định về quản lý đường thủy nội địa hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO PHÂN CẤP KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2015/QĐ-UBND ngày 09/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Kích thước tính bằng mét
Cấp | Kích thước đường thủy | Kích thước âu nhỏ nhất | Cầu | Chiều cao tỉnh không | Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống | ||||||||
Sông | Kênh | Bán kính cong | chiều dài | Chiều rộng | Độ sâu ngưỡng | Khẩu độ khoang thông thuyền | Cầu | Đường dây điện | |||||
Sâu | Rộng | Sâu | Rộng | Kênh | Sông | sông, kênh | |||||||
I | > 4,0 | > 125 | > 4,5 | > 80 | > 550 | 100.0 | 12.5 | 3.8 | > 75 | > 120 | 11.0 | 12+ΔH | 2.0 |
II | > 3,5 | > 65 | > 3,5 | > 50 | > 500 | 100.0 | 12.5 | 3.5 | > 50 | > 60 | 9.5 | 12+ΔH | 2.0 |
III | > 2,8 | > 50 | > 3,0 | > 35 | > 350 | 95.0 | 10.5 | 3.4 | > 30 | > 50 | 7(6) | 12+ΔH | 1.5 |
IV | > 2,6 | > 35 | > 2,8 | > 25 | > 100 | 75.0 | 9.5 | 2.7 | > 25 | > 30 | 6(5) | 7+ΔH | 1.5 |
V | > 2,1 | > 25 | > 2,2 | > 15 | > 80 | 18.0 | 5.5 | 1.9 | > 15 | > 25 | 4 (3,5) | 7+ΔH | 1.5 |
VI | > 1,3 | > 14 | > 1,3 | > 10 | > 70 | 12.0 | 4.0 | 1.3 | > 10 | > 13 | 3 (2,5) | 7+ΔH | 1.5 |
Ghi chú:
- Chiều rộng sông kênh là bề rộng tại đáy luồng.
- Độ dư an toàn ΔH theo các quy định hiện hành.
- Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống được quy định phải đặt dưới cao trình đáy thiết kế luồng theo quy hoạch.
- Trị số ( ) không ưu tiên sử dụng.
PHỤ LỤC 2
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ HÀNH LANG BẢO VỆ LUỒNG TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2015/QĐ-UDND ngày 09/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên đường thủy nội địa | Chiều dài (km) | Phạm vi | Cấp kỹ thuật | Hành lang bảo vệ luồng theo Quy hoạch (m) | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Hiện trạng | Quy hoạch | ||||
KHU VỰC VÙNG U MINH THƯỢNG |
|
| |||||
1 | Kênh chống Mỹ | 54.50 | Sông Cái Lớn | Giáp tỉnh Cà Mau | V | IV | 25 |
2 | Kênh Làng Thứ 7 | 54.50 | Kênh Chắc Băng | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) | V | IV | 25 |
Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) | Cửa Biển | VI | IV | 25 | |||
3 | Kênh Kim Quy | 17.00 | KT1 | Cửa Biển | V | IV | 25 |
4 | Kênh Xẻo Nhàu | 12.20 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) | Cửa Biển | V | V | 22 |
5 | Kênh Xẻo Cạn | 10.00 | Kênh làng Thứ 7 | Sông Cái Lớn | VI | V | 22 |
6 | Kênh KT1 | 21.20 | Kênh làng Thứ 7 | Kênh Ngã Bát | VI | V | 22 |
7 | Kênh Thứ Chín | 14.50 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) | Cửa Biển | VI | V | 22 |
8 | Kênh Hãng | 10.60 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) | Kênh Đê Bao Ngoài | VI | V | 22 |
9 | Kênh Thứ 3 - Biển | 12.00 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) | Cửa Biển | V | V | 22 |
10 | Kênh Ngã Bát | 12.00 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) | Ngã năm | V | V | 22 |
11 | Kênh Cạnh Đền | 5.40 | Kênh Trắc Băng | Giáp tỉnh Bạc Liêu | V | V | 22 |
KHU VỰC TÂY SÔNG HẬU |
|
| |||||
12 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | 7.30 | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | Kênh Cụt | V | III | 30 |
13 | Kênh Đòn Dông | 28.00 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | Ranh Cần Thơ | V | IV | 25 |
14 | Kênh Tắc Ráng | 4.00 | Kênh Ông Hiển - Tà Niên | Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang | V | III | 30 |
15 | Kênh KH1 | 35.60 | Sông Cái Bé | Kênh Ranh Cần Thơ | VI | V | 22 |
16 | Sông Cái Bé (đoạn nhánh) | 17.50 | Ngã ba Cái Chung | Kênh Thác Lác - Ô Môn | V | IV | 25 |
17 | Kênh KH7 | 21.40 | Kênh Ba Quân | Kênh Ranh Cần Thơ | VI | V | 22 |
18 | Rạch Cái Tư | 9.30 | Kênh Xáng Xà No | Kênh Ba Quân | VI | V | 22 |
19 | Kênh Thác Lác - Ô Môn | 22.50 | Kênh KH7 | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V | 22 |
20 | Kênh Thốt Nốt | 12.00 | Ngã ba Kênh Thị Đội | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V | 22 |
21 | Kênh Lộ Mới | 15.60 | Sông Cái Bé | Kênh Thác Lác - Ô Môn | VI | V | 22 |
22 | Kênh Lộ Xe | 10.00 | Sông Cái Lớn | Ranh tỉnh Bạc Liêu | VI | V | 22 |
23 | Kênh Zero (Tân Hiệp B) | 11.30 | Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | V | V | 22 |
24 | Kênh 11 (Đông Thọ) | 11.80 | Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang | Kênh Chưng Bầu | V | V | 22 |
25 | Kênh Nước Mặn | 24.20 | Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang | Kênh Xáng Thị Đội | V | V | 22 |
26 | Kênh Chưng Bầu | 30.00 | Sông Cái Bé | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V | 22 |
27 | Kênh KH3 | 28.20 | Kênh Chưng Bầu | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V | 22 |
28 | Kênh 5 | 9.60 | Kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | V | IV | 25 |
29 | KH5 | 40.00 | Sông Cái Lớn (Gò Quao) | Kênh Ranh Cần Thơ | VI | V | 22 |
30 | KH6 | 36.00 | Sông Cái Lớn (Gò Quao) | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V | 22 |
KHU VỰC TỨ GIÁC LONG XUYÊN |
|
| |||||
31 | Kênh Vĩnh Tế | 15.50 | Sông Giang Thành | Giáp ranh tỉnh An Giang | VI | V | 22 |
32 | Sông Giang Thành | 28.60 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kinh Vĩnh Tế | V | IV | 30 |
33 | Kênh Kiên Hảo | 20.70 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Giáp ranh tỉnh An Giang | V | V | 22 |
34 | Kênh Mỹ Thái | 17.70 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Giáp ranh tỉnh An Giang | V | V | 22 |
35 | Kênh Hòn Sóc | 12.20 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Cống Ngăn Mặn | V | V | 22 |
36 | Kênh Luỳnh Huỳnh | 7.70 | Cống Ngăn Mặn | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | V | 22 |
37 | Kênh Lung Lớn 2 | 14.50 | Cống Bình An | Kênh Lung Lớn | V | V | 22 |
38 | Kênh Lung Lớn | 2.50 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kênh Lung Lớn 2 | V | V | 22 |
39 | Kênh Cái Tre | 6.80 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kênh Lung Lớn 3 | V | V | 22 |
40 | Kênh 9 | 5.70 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Cửa biển | V | V | 22 |
41 | Kênh T6 | 28.00 | Cửa biển | Giáp ranh tỉnh An Giang | V | V | 22 |
42 | Kênh Võ Văn Kiệt (T5) | 28.30 | Cửa biển | Giáp ranh tỉnh An Giang | V | V | 22 |
43 | Kênh T4 | 11.80 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Giáp ranh tỉnh An Giang | V | V | 22 |
44 | Kênh T3 | 27.00 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kinh Vĩnh Tế | V | IV | 25 |
45 | Kênh Tư | 5.50 | Kênh Ba Thê | Kênh Kiên Hảo | VI | V | 22 |
46 | Kênh Tư Tỷ | 7.00 | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | Kênh Kiên Hảo | VI | V | 22 |
47 | Kênh 11 | 12.20 | Kênh Mỹ Thái | Kênh Kiên Hảo | VI | V | 22 |
48 | Kênh Hà Giang | 22.50 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kênh Vĩnh Tế | V | IV | 25 |
49 | Kênh Nông Trường | 25.00 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kênh Vĩnh Tế | VI | V | 22 |
50 | Kênh Ba Hòn | 7.00 | Cống Ba Hòn | Cửa biển Ba Hòn | V | V | 22 |
KHU VỰC ĐẢO PHÚ QUỐC | |||||||
51 | Sông Dương Đông | 1.80 | Cầu Hùng Vương | Cửa biển | V | IV | 25 |
2.50 | Cầu Bến Tràm (cầu Lớn) | Cầu Hùng Vương | VI |
| 20 | ||
52 | Rạch Cầu Sấu | 1.80 | Chân đồi 58 | Cửa biển | VI |
| 20 |
53 | Sông Cửa Cạn | 6.00 | Xã Cửa Dương | Cửa biển | VI |
| 20 |
Ghi chú:
- Danh mục các tuyến đường thủy nội địa căn cứ theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 08/01/2012.
- Phạm vi hành lang bảo vệ luồng là tính từ tim luồng ra mỗi bên phía bờ.
- Phạm vi hành lang bảo vệ luồng được lấy theo mức tối thiểu được quy định tại Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011.