Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08/07/2015 Quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu văn bản: 41/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 08-07-2015
- Ngày có hiệu lực: 18-07-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1388 ngày (3 năm 9 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-05-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 08 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ VÙNG BÃI NGANG ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀM VIỆC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ, về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định Chính phủ số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Thực hiện Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn khu vực I, II, III thuộc vùng Dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1009/TTr-SGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Báo cáo thẩm định văn bản số 999/BC-STP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận theo danh sách đính kèm Quyết định này.
Việc quy định cụ thể thôn, xã đặc biệt khó khăn (cột số 6) là để thực hiện các chế độ chính sách đã quy định đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; khu vực thuộc vùng khó khăn (cột số 5) là để thực hiện các chế độ chính sách đã quy định đối với vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa thuộc tỉnh Ninh Thuận theo các chế độ, chính sách quy định hiện hành.
Thời gian thực hiện từ tháng 7 năm 2014.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ VÙNG BÃI NGANG ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀM VIỆC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Tên huyện | Tên xã | Địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa | ||
Khu vực | Thôn, xã đặc biệt khó khăn | ||||
Khu vực | Thuộc vùng khó khăn | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
I | HUYỆN THUẬN BẮC |
|
|
|
|
|
| 1. Lợi Hải | II | X |
|
|
|
|
|
| 1. Thôn Ấn Đạt |
|
|
|
|
| 2. Thôn Suối Đá |
|
| 2. Bắc Sơn | III |
| Xã Bắc Sơn |
|
| 3. Phước Chiến | III |
| Xã Phước Chiến |
|
| 4. Phước Kháng | III |
| Xã Phước Kháng |
II | HUYỆN NINH PHƯỚC |
|
|
|
|
|
| 1. Phước Thái | II | X | Thôn Tà Dương |
|
| 2. Phước Hải |
|
| Xã Phước Hải |
III | HUYỆN BÁC ÁI |
|
|
|
|
|
| 1. Phước Bình | III |
| Xã Phước Bình |
|
| 2. Phước Chính | III |
| Xã Phước Chính |
|
| 3. Phước Đại | III |
| Xã Phước Đại |
|
| 4. Phước Hoà | III |
| Xã Phước Hoà |
|
| 5. Phước Tân | III |
| Xã Phước Tân |
|
| 6. Phước Thắng | III |
| Xã Phước Thắng |
|
| 7. Phước Thành | III |
| Xã Phước Thành |
|
| 8. Phước Tiến | III |
| Xã Phước Tiến |
|
| 9. Phước Trung | III |
| Xã Phước Trung |
IV | HUYỆN NINH SƠN |
|
|
|
|
|
| 1. Nhơn Sơn | I |
|
|
|
|
|
|
| 1. Thôn Láng Ngựa |
|
|
|
|
| 2. Thôn Núi Ngỗng |
|
| 2. Lâm Sơn | II | X |
|
|
|
|
|
| 1. Thôn Gòn 1 |
|
|
|
|
| 2. Thôn Gòn 2 |
|
|
|
|
| 3. Thôn Lập Lá |
|
|
|
|
| 4. Thôn Tầm Ngân 1 |
|
|
|
|
| 5. Thôn Tầm Ngân 2 |
|
| 3. Lương Sơn | II | X |
|
|
|
|
|
| 1. Thôn Trà Giang 2 |
|
|
|
|
| 2. Thôn Trà Giang 4 |
|
| 4. Mỹ Sơn | II | X |
|
|
|
|
|
| 1. Thôn Mỹ Hiệp |
|
|
|
|
| 2. Thôn Nha Húi |
|
| 5. Quảng Sơn | II | X |
|
|
|
|
|
| 1. Thôn Lương Giang |
|
| 6. Hoà Sơn | III |
| Xã Hoà Sơn |
|
| 7. Ma Nới | III |
| Xã Ma Nới |
V | HUYỆN THUẬN NAM |
|
|
|
|
|
| 1. Phước Hà | III |
| Xã Phước Hà |
|
| 2. Phước Dinh |
|
| Xã Phước Dinh |
VI | HUYỆN NINH HẢI |
|
|
|
|
|
| Vĩnh Hải | II | X |
|
|
|
|
|
| 1. Thôn Cầu Gẫy |
|
|
|
|
| 2. Thôn Đá Hang |