Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 23/06/2015 Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 34/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Ngày ban hành: 23-06-2015
- Ngày có hiệu lực: 03-07-2015
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1403 ngày (3 năm 10 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-05-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2015/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1152/TTr-SXD ngày 22/5/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 866/BC-STP ngày 20/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm:
1. Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải và huyện Thuận Bắc.
2. Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn các huyện còn lại thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư và xây dựng làm cơ sở cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT), hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công được công bố tại Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm:
1. Tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện tập đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư và xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được công bố kèm theo Quyết định này;
2. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt trước ngày Thông tư số 01/2015/TT-BXD có hiệu lực (15/5/2015) thì người quyết định đầu tư quyết định việc áp dụng của Quyết định này. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày Thông tư số 01/2015/TT-BXD có hiệu lực (15/5/2015) thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
2. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, HUYỆN NINH HẢI, HUYỆN THUẬN BẮC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 06 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp bậc, đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
Bảng số 1. Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân xây dựng
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân xây dựng | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Nhóm I | 119.231 | 140.769 | 166.154 | 196.154 | 231.538 | 273.846 | 323.077 |
Nhóm II | 135.385 | 159.231 | 187.692 | 220.000 | 259.231 | 304.615 | 357.692 |
Ghi chú:
Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn, ...).
Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng số 2. Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc kỹ sư | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
Đơn giá (VNĐ) | 180.000 | 203.846 | 227.692 | 251.538 | 275.385 | 299.231 | 323.077 | 346.923 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm, ... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, đơn giá nhân công áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3. Cấp bậc, đơn giá nhân công nghệ nhân
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc nghệ nhân | I | II |
Đơn giá (VNĐ) | 480.769 | 517.692 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, đơn giá nhân công tại bảng số 3.
Bảng số 4. Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân lái xe
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân | I | II | III | IV |
Nhóm xe I | 167.692 | 197.692 | 234.615 | 276.923 |
Nhóm xe II | 193.077 | 226.154 | 264.615 | 311.538 |
Nhóm xe III | 230.000 | 269.231 | 316.154 | 370.769 |
Ghi chú:
Nhóm xe I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ mooc, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T, cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
Nhóm xe II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ mooc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T, cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông, xe phun nhựa đường.
Nhóm xe III: Ô tô tự đổ, rơ mooc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, đơn giá công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1: Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 286.923 | 300.769 |
Nhóm II | 318.461 | 335.385 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó 1, máy 1 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó 1, máy 1 | I | II |
Nhóm I | 243.846 | 253.846 |
Nhóm II | 273.077 | 289.231 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.3. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó 2, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó 2, máy 2 | I | II |
Nhóm I | 204.615 | 216.154 |
Nhóm II | 225.385 | 238.462 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.4. Cấp bậc, đơn giá nhân công thủy thủ.
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thủy thủ | I | II | III | IV |
Đơn giá (VNĐ) | 148.462 | 167.692 | 193.077 | 217.692 |
Bảng số 5.5. Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ máy, thợ điện
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thợ máy, thợ điện | I | II | III | IV |
Đơn giá (VNĐ) | 157.692 | 180.769 | 204.615 | 230.000 |
Bảng số 5.6. Cấp bậc, đơn giá công thuyền trưởng tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 300.769 | 320.000 |
Nhóm II | 336.154 | 360.000 |
Nhóm III | 375.385 | 399.231 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.7. Cấp bậc, đơn giá công máy trưởng tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy trưởng | I | II |
Nhóm I | 269.231 | 286.923 |
Nhóm II | 320.000 | 336.154 |
Nhóm III | 362.308 | 390.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.8. Cấp bậc, đơn giá nhân công điện trưởng tàu hút trên 300m3/h và tàu cuốc dưới 300m3/h
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc điện trưởng | I | II |
Đơn giá (VNĐ) | 320.000 | 335.385 |
Bảng số 5.9. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy 2, KTV | I | II |
Nhóm I | 267.692 | 285.385 |
Nhóm II | 314.615 | 330.769 |
Nhóm III | 360.000 | 378.462 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.10. Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 243.846 | 269.231 |
Nhóm II | 286.923 | 300.769 |
Nhóm III | 336.154 | 360.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.11. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng tàu hút bụng nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 399.231 | 416.154 |
Nhóm II | 416.154 | 442.308 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.12. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy trưởng, thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 378.462 | 399.231 |
Nhóm II | 399.231 | 416.154 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.13. Cấp bậc, đơn giá nhân công điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
Cấp bậc điện trưởng, KTV cuốc 1, thuyền phó 2, KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 336.154 | 360.000 |
Nhóm II | 360.000 | 378.462 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.14. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy 2; KTV cuốc 1 | I | II |
Nhóm I | 360.000 | 378.462 |
Nhóm II | 378.462 | 399.231 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.15. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó, KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 320.000 | 336.153 |
Nhóm II | 336.153 | 360.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 6. Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ lặn
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thợ lặn | I | II | III | IV |
Thợ lặn | 230.000 | 252.308 | 286.154 | 319.231 |
Thợ lặn cấp I | 359.231 | 405.385 |
|
|
Thợ lặn cấp II | 442.307 |
|
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN CÒN LẠI THUỘC TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp bậc, đơn giá nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng
Bảng số 1. Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân xây dựng
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân xây dựng | I | II | III | IV | V | VI | VII |
Nhóm I | 113.270 | 133.731 | 157.846 | 186.346 | 219.962 | 260.154 | 306.923 |
Nhóm II | 128.615 | 151.269 | 178.308 | 209.000 | 246.269 | 289.385 | 339.808 |
Ghi chú:
Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn, ...)
Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I.
Bảng số 2. Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc kỹ sư | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII |
Đơn giá (VNĐ) | 171.000 | 193.654 | 216.308 | 238.962 | 261.615 | 284.269 | 306.923 | 329.577 |
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm, ... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, đơn giá nhân công áp dụng theo Bảng số 2.
Bảng số 3. Cấp bậc, đơn giá nhân công nghệ nhân
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc nghệ nhân | I | II |
Đơn giá (VNĐ) | 456.731 | 491.808 |
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, đơn giá nhân công tại Bảng số 3.
Bảng số 4. Cấp bậc, đơn giá nhân công công nhân lái xe
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc công nhân | I | II | III | IV |
Nhóm xe I | 159.308 | 187.808 | 222.885 | 263.077 |
Nhóm xe II | 183.423 | 214.846 | 251.385 | 295.962 |
Nhóm xe III | 218.500 | 255.769 | 300.346 | 352.231 |
Ghi chú:
Nhóm xe I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ mooc, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T, cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
Nhóm xe II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ mooc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T, cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông, xe phun nhựa đường.
Nhóm xe III: Ô tô tự đổ, rơ mooc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5. Cấp bậc, đơn giá công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác
Bảng số 5.1. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 272.577 | 285.731 |
Nhóm II | 302.538 | 318.615 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó 1, máy 1 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó 1, máy 1 | I | II |
Nhóm I | 231.654 | 241.154 |
Nhóm II | 259.423 | 274.769 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.3. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó 2, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó 2, máy 2 | I | II |
Nhóm I | 194.385 | 205.346 |
Nhóm II | 214.115 | 226.538 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Bảng số 5.4. Cấp bậc, đơn giá nhân công thủy thủ
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thủy thủ | I | II | III | IV |
Đơn giá (VNĐ) | 141.038 | 159.308 | 183.423 | 206.808 |
Bảng số 5.5. Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ máy, thợ điện.
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thợ máy, thợ điện | I | II | III | IV |
Đơn giá (VNĐ) | 149.808 | 171.731 | 194.385 | 218.500 |
Bảng số 5.6. Cấp bậc, đơn giá công thuyền trưởng tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 285.731 | 304.000 |
Nhóm II | 319.346 | 342.000 |
Nhóm III | 356.615 | 379.269 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.7. Cấp bậc, đơn giá công máy trưởng tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy trưởng | I | II |
Nhóm I | 255.769 | 272.577 |
Nhóm II | 304.000 | 319.346 |
Nhóm III | 344.192 | 370.500 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.8. Cấp bậc, đơn giá nhân công điện trưởng tàu hút trên 300m3/h và tàu cuốc dưới 300m3/h
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc điện trưởng | I | II |
Đơn giá (VNĐ) | 304.000 | 318.615 |
Bảng số 5.9. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy 2, KTV cuốc 1, thuyền phó | I | II |
Nhóm I | 254.308 | 271.115 |
Nhóm II | 298.885 | 314.231 |
Nhóm III | 342.000 | 359.539 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.10. Cấp bậc, đơn giá nhân công kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 231.654 | 255.769 |
Nhóm II | 272.577 | 285.731 |
Nhóm III | 319.346 | 342.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Tàu hút dưới 150m3/h.
Nhóm II: Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h.
Nhóm III: Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h.
Bảng số 5.11. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền trưởng tàu hút bụng nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 379.269 | 395.346 |
Nhóm II | 395.346 | 420.192 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.12. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy trưởng, thuyền trưởng | I | II |
Nhóm I | 359.538 | 379.269 |
Nhóm II | 379.269 | 395.346 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.13. Cấp bậc, đơn giá nhân công điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc điện trưởng, KTV cuốc 1, thuyền phó 2, KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 319.346 | 342.000 |
Nhóm II | 342.000 | 359.538 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.14. Cấp bậc, đơn giá nhân công máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc máy 2; KTV cuốc l | I | II |
Nhóm I | 342.000 | 359.538 |
Nhóm II | 359.538 | 379.269 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 5.15. Cấp bậc, đơn giá nhân công thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút nạo vét biển
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thuyền phó, KTV cuốc 2 | I | II |
Nhóm I | 304.000 | 319.346 |
Nhóm II | 319.346 | 342.000 |
Ghi chú:
Nhóm I: Từ 300m3/h đến 800m3/h.
Nhóm II: Từ 800m3/h trở lên.
Bảng số 6. Cấp bậc, đơn giá nhân công thợ lặn
ĐVT: đồng/ngày công
Cấp bậc thợ lặn | I | II | III | IV |
Thợ lặn | 218.500 | 239.692 | 271.846 | 303.269 |
Thợ lặn cấp I | 341.269 | 385.115 |
|
|
Thợ lặn cấp II | 420.192 |
|
|
|