cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 26/05/2015 Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 26-05-2015
  • Ngày có hiệu lực: 05-06-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-12-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 541 ngày (1 năm 5 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-12-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-12-2013, Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 26/05/2015 Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 3017/QĐ-UBND ngày 11/12/2013 Hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015””. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2015/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 26 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 54/TTr-STP ngày 24 tháng 3 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước với các nội dung như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, sao chụp, đánh máy và các việc khác liên quan đến công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh;

b) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng (gọi chung là người có yêu cầu công chứng);

c) Đối với người có yêu cầu công chứng thuộc hộ nghèo (có sổ hộ nghèo đang còn giá trị pháp tại thời điểm công chứng) thì được miễn thù lao công chứng.

3. Mức trần thù lao công chứng

STT

Nội dung

Mức thu (Đồng)

(Đã bao gồm thuế GTGT)

01

Soạn thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố, chuyển nhượng, mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, chia tách, đổi nhà đất, tài sản khác, hợp đồng góp vốn, vay tiền.

150.000

02

Soạn thảo Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh.

200.000

03

Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô.

150.000

04

Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy.

80.000

05

Soạn thảo Hợp đồng, văn bản sửa đổi bổ sung, phụ lục hợp đồng.

150.000

06

Soạn thảo Hợp đồng, văn bản hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.

150.000

07

Soạn thảo Hợp đồng ủy quyền.

150.000

08

Soạn thảo Giấy ủy quyền.

100.000

09

Soạn thảo Văn bản cam đoan, cam kết.

100.000

10

Soạn thảo Hợp đồng khác, giao dịch khác.

150.000

11

Niêm yết, thông báo hồ sơ thừa kế.

100.000

12

Soạn thảo Văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

100.000

13

Soạn thảo Di chúc.

150.000

14

Công bố di chúc.

50.000

15

Soạn thảo Văn bản từ chối nhận di sản.

50.000

16

Soạn thảo Văn bản thỏa thuận về tài sản vợ, chồng, hộ gia đình.

150.000

17

Soạn thảo Văn bản thỏa thuận khác.

150.000

18

Kiểm tra, chỉnh sửa nội dung Hợp đồng thế chấp, cầm cố do Ngân hàng soạn thảo.

20.000

19

Kiểm tra, chỉnh sửa nội dung Hợp đồng, Văn bản giao dịch khác do khách hàng (không phải là Ngân hàng) soạn thảo.

100.000

20

Khai thác hồ sơ lưu công chứng.

20.000 đ/việc

21

Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch

Tối đa 1000 đồng/01 tờ A4

Tối đa 3000 đồng/01 tờ A3

22

Công chứng ngoài trụ sở:

- Dưới 05 km

- Từ 05 km đến 10 km

- Từ 10 km trở lên

Người yêu cầu công chứng ngoài trụ sở phải chi trả chi phí đi lại, ăn, ở ... của công chứng viên và chỉ áp dụng cho một lần công chứng tại một địa điểm đối với một văn bản công chứng.

 

200.000

400.000

2.000.000

23

Yêu cầu xác minh tài sản

Người yêu cầu xác minh tài sản phải chi trả chi phí đi lại, ăn, ở ... của công chứng viên và chỉ áp dụng cho một lần đi xác minh tại một địa điểm đối với một văn bản công chứng.

2.000.000

Điều 2. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng

1. Các tổ chức hành nghề công chứng phải xác định mức thù lao cụ thể đối với từng loại việc không vượt quá mức trần công chứng quy định tại Điều 1 Quyết định này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình.

Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người có yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.

Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Tổ chức hành nghề công chứng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (BTP);
- Cục Công tác phía Nam (BTP);
- TT.TU, TT.HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, P. NC-NgV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm