cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 14/04/2015 Sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 06/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 14-04-2015
  • Ngày có hiệu lực: 24-04-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1376 ngày (3 năm 9 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-01-2019, Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 14/04/2015 Sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 165/QĐ-UBND ngày 29/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2015/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 14 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2010/QĐ-UBND NGÀY 31/5/2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT-BKHCNMT-BTC ngày 28/11/2000 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 18/8/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2003/TTLT-BKHCN-BTC của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính về việc bổ sung một số quy định tại Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT-BKHCNMT-BTC ngày 28/11/2000 hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 18/8/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 04/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 01 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái như sau:

1. Sửa đổi Khoản 4, Điều 3 như sau:

"4. Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của các tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh."

2. Sửa đổi Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6, Điều 9 như sau:

"3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp."

"5. Bản sao Giấy xác nhận đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động."

"6. Hợp đồng và thanh lý hợp đồng mua sắm máy, thiết bị, dịch sang tiếng Việt nếu là hợp đồng tiếng nước ngoài (phải có xác nhận của cơ quan dịch thuật)."

3. Sửa đổi Khoản 3, Khoản 5, Điều 10 như sau:

"3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp."

"5. Hợp đồng và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ, dịch sang tiếng Việt nếu là hợp đồng tiếng nước ngoài (phải có xác nhận của cơ quan dịch thuật)."

4. Sửa đổi Khoản 2, Điều 11 như sau:

"2. Bản sao văn bằng bảo hộ đã được Cục sở hữu trí tuệ cấp."

5. Sửa đổi Điều 12 như sau:

"Điều 12. Thời gian đăng ký hỗ trợ

Doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 01 tháng 8 hàng năm."

6. Sửa đổi Điểm e, Khoản 2, Điều 14 như sau:

"e) Thư ký Hội đồng có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục trình các cấp có thẩm quyền theo quy định."

7. Sửa đổi Khoản 2, Điều 18 như sau:

"2. Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp trên cơ sở kế hoạch giao, ý kiến đánh giá của Hội đồng, kết quả kiểm tra nghiệm thu thực tế. Mức hỗ trợ được quy định cụ thể tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái."

8. Sửa đổi Khoản 3, Điều 19 như sau:

"3. Trách nhiệm của doanh nghiệp

Doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng quy định hiện hành về quản lý tài chính. Định kỳ 6 tháng, một năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu) báo cáo về tình hình hoạt động, hiệu quả của công nghệ, thiết bị được đầu tư đổi mới về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh."

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (nln);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường