cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-05-2019, Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 Quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 06/05/2019 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2015/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 12 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 05/BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 350/TTr-SXD ngày 10 tháng 02 năm 2015 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 254/BC-STP ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.

Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này để áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định giá trị tài sản khi giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả.

3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan.

4. Khi có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

2. Đối với các dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 88/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Ninh Thuận;
- Chủ tịch và các Phó CT UBND tỉnh;
- Các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Công báo, Website Ninh Thuận;
- VPUB: QHXD, NC, TCD;
- Lưu: VT, QHXD (Đạt).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở

Thứ tự

Loại nhà

Giá nhà ở (đồng/m²)

I

Nhà ở cấp II cao > 3 tầng

01

Loại A

5.100.000

02

Loại B

4.650.000

03

Loại C

4.350.000

II

Nhà ở cấp II cao 3 tầng

01

Loại A

4.900.000

02

Loại B

4.400.000

03

Loại C

4.050.000

III

Nhà ở cấp II cao 2 tầng

01

Loại A

4.650.000

02

Loại B

4.350.000

03

Loại C

3.750.000

IV

Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái BTCT)

01

Loại A

3.600.000

02

Loại B

3.400.000

03

Loại C

3.150.000

V

Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn, ngói)

01

Loại A

2.500.000

02

Loại B

2.300.000

03

Loại C

2.150.000

VI

Nhà tạm nền xi măng

01

 

1.100.000

VII

Nhà tạm nền đất

01

 

700.000

B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Thứ tự

Loại Công trình

Giá công trình xây dựng (đồng/m²)

I

Công trình cấp III cao >= 4 tầng

01

Loại A

5.100.000

02

Loại B

4.650.000

03

Loại C

4.350.000

II

Công trình cấp IV cao 3 tầng

01

Loại A

4.900.000

02

Loại B

4.400.000

03

Loại C

4.050.000

III

Công trình cấp IV cao 2 tầng

01

Loại A

4.650.000

02

Loại B

4.350.000

03

Loại C

3.750.000

IV

Công trình cấp IV cao 1 tầng (mái BTCT)

01

Loại A

3.600.000

02

Loại B

3.400.000

03

Loại C

3.150.000

V

Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)

01

Loại A

2.500.000

02

Loại B

2.300.000

03

Loại C

2.150.000

C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC

STT

Vật kiến trúc

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Khối đá chẻ vữa xi măng

đồng/m3

1.527.000

2

Khối xây gạch vữa xi măng

đồng/m3

1.479.000

3

Khối xây gạch bê tông xi măng

đồng/m3

1.039.000

4

Tường rào xây gạch

- Cao < 1m

- Cao 1 -1,5 m

- Cao 1,6 - 2,0 m

 

đồng/m

đồng/m

đồng/m

 

352.000

516.000

680.000

5

Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp

 

 

 

- Cao < 1,5 m

- Cao 1,5 - 2,0 m

đồng/m

đồng/m

411.000

523.000

6

Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bê tông

 

 

 

- Cao < 1,5m

- Cao 1,5 - 2,0 m

đồng/m

đồng/m

228.000

284.000

7

Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1 )m

đồng/m

197.000

8

Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m

đồng/m

318.000

9

Trát đá rửa

đồng/m2

224.000

10

Trụ xây gạch

đồng/m3

1.934.000

11

Trụ bê tông có cốt thép

đồng/m3

8.622.000

12

Đan bê tông dày 0,07m (có cốt thép)

đồng/m2

275.000

13

Khối bê tông không cốt thép

đồng/m3

4.791.000

14

Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ )

đồng/m3

1.036.000

15

Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.314.000

16

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

1.355.000

17

Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ)

đồng/m3

2.014.000

18

Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm

đ/giếng

3.873.000

19

Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống 49mm

đ/giếng

1.448.000

20

Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m

đồng/cái

1.105.000

21

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m

đồng/m

1.943.000

22

Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m

đồng/m

3.853.000

23

Giếng bi đúc đường kính 1m

đồng/m

540.000

24

Sân gạch thẻ

đồng/m2

227.000

25

Sân gạch lá nem (bát tràng)

đồng/m2

273.000

26

Sân gạch hoa

đồng/m2

265.000

27

Sân lát gạch men gốm

đồng/m2

311.000

28

Sân láng xi măng

đồng/m2

177.000

29

Sân bê tông

đồng/m2

296.000

30

Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi

đồng/m2

225.000

31

Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng)

đồng/m2

261.000

32

Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu

đồng/m2

271.000

33

Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn xi măng, mái ngói

đồng/m2

347.000

34

Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói

đồng/m2

741.000

35

Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, phibro xi măng

đồng/m2

448.000

36

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

872.000

37

Chuồng nuôi gia súc, gia cầm không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói

đồng/m2

433.000

38

Chuồng gia súc, gia cầm sàn gỗ, mái tôn

đồng/m2

478.000

39

Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ)

- Mái ngói

- Mái tôn

 

đồng/m2

đồng/m2

 

101.000

87.000

40

Tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ

đồng/m

57.000

41

Tháo dỡ khung hoa sắt

đồng/m2

42.000

42

Giàn nho, giàn táo bằng thép, trụ gỗ

đồng/m2

86.000

43

Đào ao, đào mương đất cấp 3

- Bằng thủ công

- Bằng máy

 

đồng/m3

đồng/m3

 

348.000

49.000

44

Bồi thường (di dời) mộ đất

đồng/mộ

2.391.000

45

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2

đồng/mộ

4.513.000

46

Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m3

đồng/mộ

5.523.000

47

Sàn lát gỗ

đồng/m2

478.000

48

Ốp gỗ tường

đồng/m2

461.000

49

Ốp đá Granit

đồng/m2

632.000

50

Ốp đá rối

đồng/m2

281.000

51

Ốp gạch men

đồng/m2

400.000

52

Di dời đồng hồ nước

đồng/cái

1.228.000

53

Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

đồng/cái

467.000

54

Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện

đồng/cái

576.000

55

Bồi thường di dời đồng hồ điện

đồng/cái

2.300.000

Ghi chú:

1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hóa đơn, chứng từ để xác định.

2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình người Quyết định đầu tư phê duyệt (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư); gửi Sở Xây dựng thẩm định đối với các dự án còn lại.

3. Giếng xây gạch dày 10 cm khi đường kính tăng lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá có số thứ tự 21 đã ban hành.

4. Tường rào xây gạch; trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bê tông khi chiều cao tăng 0,1m thì đơn giá tăng 5% so với đơn giá đã ban hành tại số thứ tự 4,5,6.